Giải bài 4 SGK trang 140 hoá học 12 nâng cao
Điều chế Cu bằng cách điện phân dung dịch
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 5 SGK trang 140 hoá học 12 nâng cao
- Bài 6 SGK trang 140 hoá học 12 nâng cao
- Bài 7 SGK trang 140 hoá học 12 nâng cao
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Điều chế \(Cu\) bằng cách điện phân dung dịch \(Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\)
a. Trình bày sơ đồ điện phân;
b. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi điện phân;
c. Cho biết vai trò của nước trong quá trình điện phân;
d. Có nhận xét gì về nồng độ các ion trong dung dịch trước và sau khi điện phân?
Giải:
a.
\(Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\buildrel {điện\; li} \over
\longrightarrow C{u^{2 + }} + 2N{O_3}^ - \)
Catot: \(C{u^{2 + }} + 2e \to Cu;\)
Anot: \(2{H_2}O - 4e \to 4{H^ + } + {O_2}\)
b.
\(2Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2} + 2{H_2}O\buildrel {dp{\rm{dd}}} \over
\longrightarrow 2Cu + {O_2} + 4HN{O_3}.\)
c. \({H_2}O\) đóng vai trò là môi trường đồng thời cũng đóng vai trò là chất khử.
d. Sau khi điện phân: \(\left[ {C{u^{2 + }}} \right]\) giảm; \(\left[ {{H^ + }} \right]\) tăng
\( \Rightarrow \) độ pH giảm.
- Chương 1. este - lipit
- Chương 2. cacbohiđrat
- Chương 3. amin. amino axit. protein
- Chương 4. polime và vật liệu polime
- Chương 5. đại cương về kim loại
- Chương 6. kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Chương 7. crom-sắt-đồng
- Chương 8. phân biệt một số chất vô cơ chuẩn độ dung dịch
- Chương 9. hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường