Giải bài 1 trang 250 sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao
Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết tối đa mấy dung dịch trong số các dung dịch kể trên?
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 2 trang 250 sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao
- Bài 3 trang 250 sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao.
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Bài 1. Có các lọ hóa chất mất nhãn trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: \(F{\rm{e}}C{l_2},{\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4},F{\rm{e}}C{l_3},CuC{l_2},AlC{l_3},N{H_4}Cl.\) Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết tối đa mấy dung dịch trong số các dung dịch kể trên?
A. 2 dung dịch B. 3 dung dịch
C. 4 dung dịch D. 5 dung dịch
Giải:
Chọn C:
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào các mẫu thử cho đến dư đồng thời đun nhẹ:
+ Mẫu tạo kết tủa trắng xanh là Fe2+: \(F{{\rm{e}}^{2 + }} + 2{\rm{O}}{H^ - } \to F{\rm{e}}{\left( {OH} \right)_2} \downarrow .\)
+ Mẫu tạo kết tủa nâu đỏ là Fe3+
\(F{{\rm{e}}^{3 + }} + 3{\rm{O}}{H^ - } \to F{\rm{e}}{\left( {OH} \right)_3} \downarrow .\)
+ Mẫu tạo kết tủa xanh da trời là Cu2+: \(C{u^{2 + }} + 2{\rm{O}}{H^ - } \to Cu{\left( {OH} \right)_2} \downarrow .\)
+ Mẫu tạo kết tủa và kết tủa tan là Al3+:
\(A{l^{3 + }} + 3{\rm{O}}{H^ - } \to Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow \)
\(Al{\left( {OH} \right)_3} + {\rm{O}}{H^ - } \to Al\left( {OH} \right)_4^ - .\)
+ Hai mẫu sủi bọt khí mùi khai là \({\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}\,\) và \(N{H_4}Cl.\)
\(NH_4^ + + O{H^ - }\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow N{H_3} \uparrow + {H_2}O.\)
- Chương 1. este - lipit
- Chương 2. cacbohiđrat
- Chương 3. amin. amino axit. protein
- Chương 4. polime và vật liệu polime
- Chương 5. đại cương về kim loại
- Chương 6. kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Chương 7. crom-sắt-đồng
- Chương 8. phân biệt một số chất vô cơ chuẩn độ dung dịch
- Chương 9. hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường