Giải bài 1 trang 233 sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao
Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch trên , có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch?
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 2 trang 233 sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao
- Bài 3 trang 233 sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao
- Bài 4 trang 233 sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Bài 1. Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau đây : \(N{H_{{4 }}^+},M{g^{{{2+} }}},F{{\rm{e}}^{{2+ }}},F{{\rm{e}}^{{3 + }}},A{l^{{3+ }}}\) (nồng độ khoảng 0,1M). Dùng dung dịch \(NaOH\) cho lần lượt vào từng dung dịch trên, có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch?
A. 2 dung dịch B. 3 dung dịch
C. 1 dung dịch D. 5 dung dịch
Giải:
Chọn D
Nhỏ từ từ dung dịch \(NaOH\) vào các mẫu thử cho đến dư đồng thời đun nhẹ:
+ Mẫu sủi bọt khí mùi khai là :
\(NH_4^ + + O{H^ - }\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow N{H_3{ \uparrow }} + {H_2}O\)
+ Mẫu tạo kết tủa trắng đục là \(M{g^{2 + }}\):
\(M{g^{2 + }} + 2O{H^ - } \to Mg{(OH)_2} \downarrow \)
+ Mẫu tạo kết tủa trắng xanh là \(F{e^{2 + }}\):
\(F{e^{2 + }} + 2O{H^ - } \to Fe{(OH)_2} \downarrow \)
+ Mẫu tạo kết tủa đỏ là \(F{e^{3 + }}\):
\(F{e^{3 + }} + 3O{H^ - } \to Fe{(OH)_3} \downarrow \)
+ Mẫu tạo kết tủa và kết tủa tan là \(A{l^{3 + }}\):
\(A{l^{3 + }} + 3O{H^ - } \to Al{(OH)_3} \downarrow \)
\(Al{(OH)_3} + O{H^ - } \to Al{(OH)_4}^ - \)
- Chương 1. este - lipit
- Chương 2. cacbohiđrat
- Chương 3. amin. amino axit. protein
- Chương 4. polime và vật liệu polime
- Chương 5. đại cương về kim loại
- Chương 6. kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Chương 7. crom-sắt-đồng
- Chương 8. phân biệt một số chất vô cơ chuẩn độ dung dịch
- Chương 9. hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường