Getting Started - trang 16 Unit 8 SGK tiếng anh 6 mới
Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần Getting Started - trang 16 Unit 8 SGK tiếng anh 6 mới
- Bài học cùng chủ đề:
- A closer look 1 - trang 18 Unit 8 SGK tiếng anh 6 mới
- A closer look 2 - trang 19 Unit 8 SGK tiếng anh 6 mới
- Communication - trang 21 Unit 8 SGK tiếng anh 6 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
1. Listen and read
Click tại đây để nghe:
Duong: Wow! This gym is great!
Mai: Yeah, I really like coming here. The equipment is modern and the people are friendly. What sports do you do, Duong?
Duong: Well, I can do a little karate, and I play table tennis. Last week I played with Duy and I won for the first time.
Mai: Congratulations! How often do you do karate?
Duong: Every Saturday.
Mai: You're very fit! I'm not good at many sports.
Duong: I have an idea. You can come to the karate club with me.
Mai: No, I can't do karate.
Duong: But you can learn! Will you come with me on Saturday?
Mai: Well ....OK.
Duong: Great! I'll meet you at the club at 10 a.m.
Mai: Sure. Where is it? How do I get there?
Duong: It's Superfit Club, on Pham Van Dong Road.
Take Bus 16 and get off at Hoa Bình Park. It's 15 minutes from your house.
Mai: OK. See you then.
a Answer the following questions
- What sports can Duong do?
- Who is going to learn karate?
- Why does Mai like going to the gym?
- What happened last week?
- Where are they going to meet on Sunday?
b Find these expressions in the conversation. Check what they mean.
1. Wow! 2. Congratulations!
3. Great! 4. See you (then).
c Work in pairs. Make a dialogue with the expressions. Then practise them.
Example: A: Wow! You've got a new bike.
B: Yes. My mum bought it for me.
She wants me to keep fit.
Can you make a similar conversation?
Hướng dẫn:
Nghe và đọc.
Các em mở CD nghe và lặp lại nhiều lần, luyện đọc và phát âm chuẩn hơn. Các em học thuộc một sô" từ vựng trong phần từ vựng để tập dịch sang tiếng Việt của đoạn đàm thoại sau.
Dương: ổ! Phòng tập thể dục này tuyệt thật!
Mai: Đúng vậy, tôi thực sự thích đến đây. Ớ đây thiết bị hiện đại còn con người thì thân thiện. Bạn chơi môn thể thao nào vậy Dương?
Dương: À, tôi có thể chơi karate chút chút, và tôi còn chơi bóng bàn nữa. Tuần rồi tôi chơi với Duy và thắng lần đầu tiên.
Mai: Chúc mừng nhé! Bạn chơi karate bao lâu một lần?
Dương: Thứ bảy hàng tuần.
Mai: Bạn thật cân đối! Mình chẳng giỏi được nhiều môn thể thao.
Dương: Mình có một ý. Bạn có thể đến câu lạc bộ karate với mình.
Mai: Không, mình không thể chơi karate được.
Dương: Nhưng bạn có thể học! Thứ Bảy này bạn đi cùng mình nhé?
Mai: À..được.
Dương: Tuyệt! Mình sẽ gặp cậu ở câu lạc bộ lúc 10 giờ sáng.
Mai: Được thôi. Nó ở đâu vậy? Làm sao mình đến đó?
Dương: Nó là Câu lạc bộ Superfit, trên đường Phạm Văn Đồng. Đi xe buýt số 16 và xuống công viên Hòa Bình. Nó cách nhà cậu 15 phút.
Mai: Được rồi. Gặp cậu sau.
a Trả lời những câu hỏi sau.
1. Dương có thể chơi môn thể thao nào?
Duong can play table tennis and do karate. Dương có thể chơi bóng bàn và tập karate.
2. Ai sẽ học karate?
Mai is going to learn karate. Mai sẽ học karate.
3. Tại sao Mai lại thích đến phòng tập thể dục?
Because the equipment is modem and the people are friendly.
Ở đây thiết bị hiện đại còn con người thì thân thiện.
4. Chuyện gì xảy ra vào tuần rồi?
Duong played with Duy and won for the first time. Dương chơi với
Duy và thắng lần đầu tiên.
5. Họ sẽ gặp nhau ở đâu vào ngày thứ Bảy?
They will meet at the karate club. Họ sẽ gặp nliau ở câu lạc bộ karate.
b Tìm những cách biểu đạt này trong bài đàm thoại. Kiểm tra chúng có nghĩa gì.
- Wow (Ổ!) (Wow! This gym is great!): used to express surprise, (thán từ)
- Congratulations! (Chúc mừng!) (chúc mừng ai đó): used to congratulate Sb to tell Sb that you are pleased about their success.
- Great! (Tuyệt!): used to show admiration
- See you (then) (Tạm biệt!): used when you say goodbye
c Làm việc theo cặp. Tạo thành bài đàm thoại với các cách biểu đạt này. Sau dó thực hành chúng.
Ví dụ: A: Ồ! Bạn có một chiếc xe đạp mới kìa.
B: Vâng. Mẹ tôi mua nó cho tôi. Mẹ tôi muốn tôi giữ dáng.
Em có thể làm bài đàm thoại tương tự không?
2 Listen and repeat these words and phrases.
Click tại đây để nghe:
- boxing
- fishing
- aerobics
- chess
- table tennis
- karate
- cycling
- swimming
- volleyball
- tennis
- skiing
- running
Hướng dẫn:
Nghe và lặp lại những từ và cụm từ này.
Mở CD nghe và lặp lại nhiều lần, kiểm tra lại cách phát âm (cách đọc) rùa mình có đúng không bằng cách nghe CD. Sau khi nghe và đọc từ thật . các em có thể xem nghĩa tiếng Việt và ghi nhớ chúng.
3 Using the words in 2, name these sports and games.
Hướng dẫn:
Sử dụng những từ trong phần 2, đặt tên những môn thể thao và trò chơi cho phù hợp với tranh.
1. cycling 2. table tennis 3. running
4. swimming 5. chess 6. skiing
4 Work in pairs. Put the words from 2 in the correct groups.
Play |
Do |
Go |
|
|
|
Play |
Do |
Go |
table tennis, volleyball, tennis, chess |
aerobics, boxing, karate |
fishing, cycling, swimming, skiing, running |
5 Put the correct form of the verbs play, do, go, watch and like in the blanks.
1. Duong can___________ karate.
2. Duy is not reading now. He____________ a game
of tennis on TV.
3. Michael__________ swimming nearly every day.
4. Phong doesn't play football. He__________
reading books.
5. Khang__________ volleyball last
Saturday evening.
Hướng dẫn:
Đặt dạng đúng của các động từ “play, go, do, watch, like” vào chỗ trông thích hợp.
1. do 2. is watching 3. goes 4. likes 5. played
- Dương có thể chơi karate.
- Duy không đọc sách bây giờ. Anh ấy đang xem quần vợt trên truyền hình.
- Michael đi bơi gần như mỗi ngày
- Phong không chơi bóng đá. Anh ấy thích đọc sách.
- Khang đã chơi bóng chuyền vào tối thứ Sáu tuần trước.
6. Work in pairs. Ask your partner these questions to find out how sporty they are.
1. Can you swim? A. Yes B. No
2. Do you play outdoors every day?
A. Yes B. No
3. Do you get up early and do morning exercise?
A. Yes B. No
4. What do you usually do at break time at school?
A. Play in the schoolyard
B. Sit in the classroom
5. What do you think of sports/games?
A. Very good/useful
B. A waste of time
If your answers to the questions are mostly "A", you are sporty. If they are mostly "B", do more sport and try to be more active.
Làm việc theo nhóm. Hỏi bạn bè những câu hỏi này xem họ có hay tập thể thao không?
1 Bạn có thể bơi không?
A. Có B. Không
2 Bạn chơi bên ngoài mỗi ngày không?
A. Có B. Không
3 Bạn có dậy sớm và tập thể dục vào buổi sáng không?
A. Có B. Không
4 Bạn thường làm gì vào thời gian nghỉ ở trường?
A. Chơi trong sân trường B. Ngồi trong lớp
5 Bạn nghĩ gì về thể thao/trò chơi?
A. Rất tốt/ hữu ích B. Lãng phí thời gian.
Nếu câu trả lời của bạn cho câu hỏi hầu hết là “A”, bạn là người hay tập thể thao. Nếu các câu trả lời lần lượt là B, bạn hãy tập thể dục nhiều hơn và cô' gắng năng động hơn.
- Unit 1: my new school
- Unit 2: my home
- Unit 3: my friends
- Review 1 (units 1 - 2 - 3)
- Unit 4: my neighbourhood
- Unit 5: natural wonders of the world
- Unit 6: our tet holiday
- Review 2 (units 4 - 5 - 6)
- Unit 7: television
- Unit 8: sports and games
- Unit 9: cities of the world
- Review 3 (units 7 - 8 - 9)
- Unit 10: our houses in the future
- Unit 11: our greener world
- Unit 12: robots
- Review 4 (units 10 - 11 - 12)
- Tổng hợp từ vựng lớp 6 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 6 thí điểm