A closer look 1 - trang 28 Unit 9 SGK tiếng anh 6 mới
Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần A closer look 1 - trang 28 Unit 9 SGK tiếng anh 6 mới
- Bài học cùng chủ đề:
- A closer look 2 - trang 29 Unit 9 SGK tiếng anh 6 mới
- Communication - trang 31 Unit 9 SGK tiếng anh 6 mới
- Skills 1 - trang 32 Unit 9 SGK tiếng anh 6 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
1 Match the words in A with their opposites in B. Some words may have more than one opposite.
A
- old
- dangerous
- quiet
- dry
- clean
- historic
- boring
- cheap
- cold
B
a safe
b dirty
c wet
d polluted
e new
f exciting
g hot
h modern
i expensive
j. noisy
Hướng dẫn:
Nối những từ trong phần A với từ trái nghĩa của chúng trong phần B. Vài từ có lẽ có nhiều hơn một từ trái nghĩa.
- old >< e. new
- dangerous >< a safe
- quiet >< k. noisy
- dry >< c. wet
- clean >< b. dirty, d. polluted
- historic >< h. modern
- boring >< f. exciting
- cheap >< i. expensive
- cold >< g. hot
2 Create word webs.'
Hướng dẫn:
Tạo thành mạng từ.
City: beautiful, peaceful, modern, noisy, exciting, big, polluted, safe,...
Food: delicious, awful, tasty, salty,...
People: beautiful, friendly, ugly, happy, nice, open, interesting,...
Building: modern, high, new, old, tall,..
Weather: hot, cold, wet, dry, rainy, bad,...
3 Listen and write the words you hear in the appropriate column. Then, read the words aloud.
Click tại đây để nghe:
/əu/ |
/ai/ |
|
|
Nghe và viết những từ mà bạn nghe được vào trong cột thích hỢp. Sau đó, đọc lớn các từ.
/əu/ |
/ai/ |
cold, snow, old, clothes, hold |
sky, exciting, high, fine, flight |
Tape script:
1. cold 2. sky 3. exciting 4. snow 5. old
6. high 7. clothes 8. fine 9. hold 10. flight
4 Listen and repeat.
Click tại đây để nghe:
- New York is an exciting city with many skyscrapers
- It's very cold in Sweden in the winter with lots of snow.
- I like looking at tall buildings at night with th colourful lights.
- Write and tell me how to cook that Thai curry
- You can go boating on the West Lake. It's nice!
-
Oxford University is the oldest university in Britain.
Hướng dẫn:
Nghe và lặp lại.
Các em nghe và lặp lại các câu sau, cần chú ý vào những từ được in đậm, khi phát âm sẽ có âm /əu/ hoặc /ai/. Các em nghe thật kỹ để tự mình có thể phân biệt được từ nào khi phát âm có âm /əu/, /ai/
- New York là một thành phố thú vị với nhiều tòa nhà cao tầng chọc trời.
- Trời rất lạnh ở Thụy Điển vào mùa đông với rất nhiều tuyết.
- Tôi thích nhìn những tòa nhà cao tầng vào ban đêm với những ánh đèn đầy màu sắc.
- Viết và nói cho tôi nghe cách nấu món cà ri Thái.
- Bạn có thể đi thuyền trên Hồ Tây. Nó thật đẹp!
- Đại học Oxford là trường đại học lâu đời nhất nước Anh.
5 Complete the fact sheet by choosing one picture. Compare your fact sheet with a classmate. Do you agree with his/her answers?
Hướng dẫn:
Hoàn thành bảng thông tin bằng cách chọn một hình ảnh. So sánh thông tin của em với một bạn học. Em có đồng ý với câu trả lời của anh ấy/cô ấy không?
2. a 3. b 4. a 5. a 6. b
Quốc gia: Anh
- Thành phố lớn nhất: London
- Trường đại học lâu đời nhất: Đại học Oxford.
- Nhà văn Anh nổi tiếng nhất: Shakespeare.
- Món ăn phổ biến nhất: cá và khoai tây chiên.
- Thức uống phổ biến nhất: trà.
- Hoạt động phổ biến nhất: xem ti vi.
6 Read this article about Britain. Then, look at your fact sheet. Did you have correct answers?
London is Britain's biggest city.
Oxford University is the oldest university in Britain.
It was built in the 12th century.
The playwright William Shakespeare (1564-1616) is the most popular British writer in the world. Britain's most popular food is fish and chips.
Tea is the most popular drink.
Britain's most common leisure activities are watching television and films and listening to the radio.
Hướng dẫn:
Đọc bài báo này về nước Anh. Sau đó nhìn vào bảng thông tin. Em đã có câu trả lời đúng chưa?
Các em xem lại cách sử dụng so sánh nhất của tính từ ngắn và tính từ dài. Các em có thể hỏi và trả lời bằng cách sử dụng so sánh nhất của tính từ (ngắn và dài)
London là thành phố lớn nhất của Anh.
Đại học Oxford là đại học lâu đời nhất ở Anh. Nó được xây dựng vào thế kỷ thứ 12.
Nhà soạn kịch William Shakespeare (1564-1616) là nhà văn Anh nổi tiếng nhất trên thế giới.
Món ăn phổ biến nhất của Anh là cá và khoai tây chiên. Trà là thức uống phổ biến nhất.
Hoạt động giải trí thông thường nhất là xem truyền hình và phim và nghe radio.
- Unit 1: my new school
- Unit 2: my home
- Unit 3: my friends
- Review 1 (units 1 - 2 - 3)
- Unit 4: my neighbourhood
- Unit 5: natural wonders of the world
- Unit 6: our tet holiday
- Review 2 (units 4 - 5 - 6)
- Unit 7: television
- Unit 8: sports and games
- Unit 9: cities of the world
- Review 3 (units 7 - 8 - 9)
- Unit 10: our houses in the future
- Unit 11: our greener world
- Unit 12: robots
- Review 4 (units 10 - 11 - 12)
- Tổng hợp từ vựng lớp 6 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 6 thí điểm