Skills 1 - trang 22 Unit 2 SGK tiếng anh 6 mới
Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần Skills 1 - trang 22 Unit 2 SGK tiếng anh 6 mới
- Bài học cùng chủ đề:
- Skills 2 - trang 23 Unit 2 SGK tiếng anh 6 mới
- Looking back - trang 24 Unit 2 SGK tiếng anh 6 mới
- Project - trang 25 Unit 2 SGK tiếng anh 6 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
1. Look at the text (don't read it). Answer the questions.
1. What type of text is it?
2. What's the title of this page? What's the topic?
3. Write three things you know about Da Lat.
Hướng dẫn:
Nhìn vào bài đọc (không đọc nó). Trả lời các câu hỏi sau.
Các em nên đọc thật kỹ phần “Study skills” trong khung, và tập dịch nghĩa để hiểu nội dung, những từ nào không hiểu, khó hiểu nên hỏi giáo viên. Các em xem lướt qua bức thư, dịch nghĩa để trả lời các câu hỏi sau.
1. Loại bài đọc là gì?
It’s an e-mail. Đó là thư điện tử.
2.Tựa đề của trang này là gì? Chủ đề là gì?
The title is ‘A room at the Crazy House Hotel, Da Lat
Tựa đề là Một căn phòng ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ, Đà Lạt.
The topic is Nick’s weekend at the Crazy House Hotel.
Chủ đề là Cuối tuần của Nick ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.
3. Viết 3 điều mà em biết về Đà Lạt.
The weather is cold. Da Lat is in highland. Landscape is beautiful.
Thời tiết lạnh. Đà Lạt nằm trèn cao nguyên. Phong cảnh thì đẹp.
2, Quickly read the text. Check your ideas from 1.
Hướng dẫn:
Đọc nhanh bài dọc. Kiểm tra những ý của em ở mục 1.
Các em đọc lại nội dung của thư điện tử (đoạn văn) một lần nữa, kiểm tra lại những ý đã được trả lời trong phần 1 (câu 1).
Chào Phong,
Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng minh ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.
Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.
Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó được gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.
Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ - nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình dưới giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà - thật bề bộn, như phòng ngủ của mình ở nhà vậy.
Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.
Hẹn sớm gặp lại bạn!
Nick
3. Read the text again and answer the questions.
- Is Nick with his brother and sister?
- How many rooms are there in the hotel?
- Why is the room called the Tiger room?
- Where is his bag?
Hướng dẫn:
Đọc lại bài dọc và trả lời các câu hỏi sau
Đọc thư điện tử (đoạn văn) thật kỹ, trong nội dung có câu trả lời cho câu hỏi. Các em có thể gạch chân những ý chính của thư. Những ý chính này có thể giúp các em trả lời các câu hỏi sau.
- Nick ở với anh chị bạn ấy phải không?
No, he isn’t. Kliông, không phải.
2. Có bao nhiêu phòng trong khách sạn?
There are 10 rooms in the hotel. Có 10 phòng trong khách sạn.
3. Tại sao căn phòng được gọi là phòng Hổ?
Because there is a big tiger on the wall.
Bởi vì có một con hổ lớn trên tường.
4. Túi của bạn ấy ở đâu?
His bag (It) is under the bed. Túi của cậu ấy (Nó) ở dưới giường.
4. Are these things in the room?
a window
a cupboard
a desk
a sofa
a shelf
a poster
a cooker
a lamp
a CD player
a tiger
Hướng dẫn:
Những thứ này có trong phòng không?
Những từ có trong phòng:
a window
a shelf
a desk
a tiger
a lamp
5. Create a new room for the hotel. Draw a plan of the room.
Hướng dẫn:
Tạo ra một phòng mới cho khách sạn. Vẽ một bản phác thảo kế hoạch cho căn phòng.
Mỗi em sẽ tạo ra một phòng mới cho khách sạn. Sau khi vẽ phác thảo cho căn phòng xong, các em có thể giới thiệu trong căn phòng mình vừa tạo ra có những gì nhé. Có thể giới thiệu như sau:
There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture, a bathroom in the room.
Có một cái giường, một tủ quần áo, một đen ngủ, một bàn giấy, một máy tính, một kệ sách và một bức tranh, một phòng tắm trong phòng.
6. Show your plan to your partner then describe the room to other students in the class.
Hướng dẫn:
Cho bạn xem bản kế hoạch của em sau đó miêu tả căn phòng cho những học sinh khác trong lớp.
Các em đưa bản kế hoạch và miêu tả căn phòng của mình cho toàn thể lớp xem. Các em còn lại cùng với giáo viên sẽ bỏ phiếu cho bản kế hoạch và miêu tả của bạn nào tốt nhất.
- Unit 1: my new school
- Unit 2: my home
- Unit 3: my friends
- Review 1 (units 1 - 2 - 3)
- Unit 4: my neighbourhood
- Unit 5: natural wonders of the world
- Unit 6: our tet holiday
- Review 2 (units 4 - 5 - 6)
- Unit 7: television
- Unit 8: sports and games
- Unit 9: cities of the world
- Review 3 (units 7 - 8 - 9)
- Unit 10: our houses in the future
- Unit 11: our greener world
- Unit 12: robots
- Review 4 (units 10 - 11 - 12)
- Tổng hợp từ vựng lớp 6 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 6 thí điểm