Soạn bài Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) - Ngắn gọn nhất
Soạn Văn lớp 6 ngắn gọn tập 2 bài Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy). Câu 1. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
- Bài học cùng chủ đề:
- Soạn bài Tổng kết phần Tập làm văn - Ngắn gọn nhất - Ngữ văn 6 tập 2
- Soạn bài tổng kết phần văn trang 154 SGK Văn 6
- Soạn bài tổng kết phần tập làm văn trang 155 SGK Văn 6
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
I. Công dụng:
1. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
a. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ.
b. Suốt một đời người, từ khi lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay, tre với mình sống chết có nhau, chung thủy.
c. Nước bị cản, văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống.
2. Giải thích vì sao đặt dấu phẩy vào chỗ đó:
a.
- Các từ ngữ có cùng chức vụ làm bổ ngữ cho động từ đem, là: ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt.
- Các từ ngữ có cùng chức vụ làm vị ngữ cho chủ ngữ chú bé: vùng dậy, vươn vai, bỗng biến thành một tráng sĩ.
b.
- Cụm từ “từ thuở lọt lòng cho đến khi nhắm mắt xuôi tay” chú thích cho trạng ngữ “suốt một đời người”.
c. Các vế của một câu ghép.
II. Chữa một số lỗi thường gặp:
a. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…bay về, lượn lên, lượn xuống. Chúng nó gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được.
b. Trên những…cổ thụ, …đơn sơ. Nhưng những hàng cau làng Dạ…mùa đông, …đuôi én.
III. LUYỆN TẬP:
1. Hãy đặt dấu phẩy vào đúng vị trí:
a. Từ xưa đến nay, …lòng yêu nước, sức mạnh phi thường…ta.
b. Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi, thung lũng, làng bản…mây mù. Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường.
2. Thêm chủ ngữ thích hợp:
a. …, xe máy, xe đạp đi lại nườm nượp.
b. Trong vườn, hoa lan, hoa cúc, hoa hồng đua nhau nở rộ.
c. …, vườn nhãn, vườn táo xum xuê, trĩu quả.
3. Thêm vị ngữ:
a. Những chú chim bói cá thu mình, lim dim ngủ.
b. Mỗi dịp về quê, tôi đều qua nhà bạn Lan, rủ bạn đi chơi cùng.
c. Lá có dài, thẳng, xòe cánh quạt.
d. Dòng sông quê tôi uốn lượn, xanh mát.
4. Cách dùng dấu phẩy của tác giả tạo thành nhịp cân đối, diễn tả sự vận hành đều đặn, kiên nhẫn của chiếc cối xay.
- Các thể loại văn tham khảo lớp 6
- Bài 1 sgk ngữ văn 6
- Bài 2 sgk ngữ văn 6
- Bài 3 sgk ngữ văn 6
- Bài 4 sgk ngữ văn 6
- Bài 5 sgk ngữ văn 6
- Bài 6 sgk ngữ văn 6
- Bài 7 sgk ngữ văn 6
- Bài 8 sgk ngữ văn 6
- Bài 9 sgk ngữ văn 6
- Bài 10 sgk ngữ văn 6
- Bài 11 sgk ngữ văn 6
- Bài 12 sgk ngữ văn 6
- Bài 13 sgk ngữ văn 6
- Bài 14 sgk ngữ văn 6
- Bài 15 sgk ngữ văn 6
- Bài 16 sgk ngữ văn 6
- Bài 17 sgk ngữ văn 6
- Bài 18 sgk ngữ văn 6
- Bài 19 sgk ngữ văn 6
- Bài 20 sgk ngữ văn 6
- Bài 21 sgk ngữ văn 6
- Bài 22 sgk ngữ văn 6
- Bài 23 sgk ngữ văn 6
- Bài 24 sgk ngữ văn 6
- Bài 25 sgk ngữ văn 6
- Bài 26 sgk ngữ văn 6
- Bài 27 sgk ngữ văn 6
- Bài 28 sgk ngữ văn 6
- Bài 29 sgk ngữ văn 6
- Bài 30 sgk ngữ văn 6
- Bài 31 sgk ngữ văn 6
- Bài 32 sgk ngữ văn 6