Báo cáo thực hành: Một số tính chất của protein và vật liệu polime
1. Thí nghiệm 1: Sự đông tụ protein khi đun nóng Hiện tượng: Dung dịch protein đục dần sau đó đông tụ lại thành từng mảng bám vào thành ống nghiệm...
1. Thí nghiệm 1: Sự đông tụ protein khi đun nóng.
Hiện tượng: Dung dịch protein đục dần sau đó đông tụ lại thành từng mảng bám vào thành ống nghiệm.
Giải thích: Vì thành phần chính của lòng trắng trứng là protein nên dễ bị đông tụ khi đun nóng.
2. Thí nghiệm 2: Phản ứng màu biure.
Hiện tượng: Dung dịch xuất hiện màu tím đặc trưng.
Giải thích: Do tạo ra \(Cu(OH)_2\) theo PTHH:
\(2NaOH + CuSO_4 → Na_2SO_4 + Cu(OH)_2\).
Phản ứng giữa \(Cu(OH)_2\) với các nhóm peptit -CO-NH- tạo ra sản phẩm màu tím.
3. Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật liệu polime khi đun nóng.
Hiện tượng: Khi hơ nóng các vật liệu:
+ PVC bị chảy ra trước khi cháy, cho nhiều khói đen, khí thoát ra có mùi xốc khó chịu.
+ PE bị chảy ra thành chất lỏng, mới cháy cho khí, có một ít khói đen.
+ Sợi len và vải sợi cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi.
Giải thích:
PVC cháy theo PTHH : \((C_2H_3Cl)_n + {5 \over 2}n O_2 → 2nCO_2 + nH_2O + nHCl\).
Phản ứng cho khí HCl nên có mùi xốc.
PE cháy theo PTHH: \((C_2H_2)_n + 3nO_2 → 2nCO_2 + 2nH_2O\).
Phản ứng cho khí \(CO_2\) nên không có mùi xốc.
- Sợi len và vải sợi xenlulozơ cháy theo PTHH:
\((C_6H_{10}O_5)_n + 6nO_2 → 6nCO_2 + 5nH_2O\).
Khí thoát ra là \(CO_2\) không có mùi.
- Chương 1. este - lipit
- Chương 2. cacbohidrat
- Chương 3. amin, amino axit và protein
- Chương 4. polime và vật liệu polime
- Chương 5: đại cương về kim loại
- Chương 6. kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Chương 7. sắt và một số kim loại quan trọng
- Chương 8. phân biệt một số chất vô cơ
- Chương 9. hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường