Căn cứ vào số liệu thống kê bảng 43.2 (SGK trang 196), hãy phân tích thực trạng phát triển kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2005).
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2005):
+ Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm giai đoạn (2001 - 2005) là 11,2%.
+ Mức đóng góp cho GDP cả nước là 18,9%.
+ Cơ cấu ngành kinh tế có nhiều tiến bộ: Dịch vụ (chiếm tỉ trọng cao nhất (45,2%), khu vực công nghiệp - xây dựng (42,2%), khu vực nông - lâm - ngư nghiệp (12,6%).
+ Kim ngạch xuất khẩu chiếm 27,0% so với cả nước.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
+ Tốc độ tăng trưởng GDP trung hình năm giai đoạn (2001 - 2005) là 10,7%.
+ Mức đóng góp cho GDP cả nước là 5,3%.
+ Cơ cấu ngành kinh tế có nhiều tiến bộ: Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất (38,4%), khu vực công nghiệp - xây dựng (36,6%), khu vực nông - lâm - ngư nghiệp (25,0%).
+ Kim ngạch xuất khẩu chiếm 2,2% so với cả nước.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
+ Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm giai đoạn (2001 - 2005) ]à 11,9%.
+ Mức đóng góp cho GDP cả nước là 42,7%.
+ Cơ cấu ngành kinh tế có nhiều tiến bộ: Khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất (59,0%), khu vực dịch vụ (33,2%), khu vực nông - lâm - ngư nghiệp (7,8%).
+ Kim ngạch xuất khẩu chiếm 35,3% so với cả nước.
- Địa lí việt nam
- Địa lí tự nhiên. vị trí và lịch sử phát triển lãnh thổ
- Đặc điểm chung của tự nhiên
- Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
- Địa lí dân cư
- Địa lí kinh tế
- Địa lí các ngành kinh tế. một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
- Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
- Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
- Địa lí các vùng kinh tế
- Địa lí địa phương