Đề thi kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 trường TH Lý Tự Trọng năm 2015 có đáp án
Gửi các em học sinh Đề thi kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 trường TH Lý Tự Trọng năm 2015 có đáp án. DayHocTot.com hy vọng nó sẽ giúp các em học và làm bài tốt hơn.
- Đề thi, bài kiểm tra liên quan:
- Đề kiểm tra kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án của trường Tiểu học Long Hậu 2
- Đề kiểm tra kì 1 có đáp án môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Phước Vân
- Đề ôn tập hè lớp 5 môn Tiếng Việt Tuần 6
- Ngữ pháp tiếng anh đầy đủ nhất
Đề thi kiểm tra môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 học kì 1 của trường Tiểu Học Lý Tự Trọng có đáp án.
Trường Tiểu Học Lý Tự Trọng
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN TOÁN – LỚP 5
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (3 đ)
a) Số thập phân có “không đơn vị năm phần trăm” được viết là:
A. 0,5
B.0,05
C.0,005
D.5,100
b) Chữ số 9 trong phần thập phân của số 76,942 có giá trị là:
c) Chu vi của một hình vuông là 20 m. Diện tích của hình vuông dó là:
A . 20 m2 B. 25 m2 C. 400 m2
D.16 m2
Bài 2 (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 3m2 6dm2 =……….m2 b) 15tấn 35kg = ………….tấn
Bài 3: Đặt tính rồi tính: (2đ)
a) 605,16 + 247,64 b) 342,5 – 77,84
…………………………………. ………………………………….
c) 36,14 x 4,2 d) 45,15 : 8,6
…………………………………. ………………………………….
Bài 4: Tính (1đ)
a) 54,3 – 7,2 x 2,4 b) 2,15 + 6,72 : 7
………………………………………………. ……………………
Bài 5: ( 1đ ) Một ô tô chạy trong 4 giờ được 182 km. Hỏi trong 6 giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 6: (2đ) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 28 m và chiều rộng 15,6 m. Người ta dành 23% diện tích đất để làm nhà. Tính diện tích đất làm nhà?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP 5
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ TỰ TRỌNG
Bài 1: (3đ) Khoanh đúng mỗi câu 1đ.
a) B b) A c) B
Bài 2: ( 1 điểm) Tính đúng mỗi ý được 0, 5 điểm.
a) 3,06 m2 b) 15,035 tấn
Bài 3 ( 2đ) Đặt tính và tính mỗi bài được 0,5đ.
a) 852,8 b) 264,66
c) 151,788 d) 5,25
Bài 4: (1đ) Đúng mỗi câu được 0,5 đ.
a) 54,3 – 7,2 x 2,4
= 54,3 – 17,28 (0,25đ)
= 37,02 (0,25đ)
b) 2,15 + 6,72 : 7
= 2,15 + 0,96 (0,25đ)
= 3,11 (0,25đ)
Bài 5: (1đ)
Ô tô chạy trong một giờ : 182 : 4 = 45,5 (km) 0,25đ
Ô tô chạy trong 6 giờ: 45,5 x 6 = 273 ( km) 0,5đ
Đáp số: 273 ( km) 0,25đ
Bài 6: 2đ
Diện tích mảnh đất: 28 x 15,6 = 436,8 (m2) 0,75đ
Diện tích đất làm nhà: 436,8: 100 x 23 = 100,464 (m2) 1 đ
Đáp số: = 100,464 (m2) 0,25đ
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng:(1 điểm). GV cho HS đọc đoạn 1; 2 hoặc đoạn 3 của bài “ Thầy thuốc như mẹ hiền” TLHDH 5 tập 1B – Trang 99
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm). Thời gian làm bài: 20 phút
Dựa vào nội dung bài tập đọc: “Thầy thuốc như mẹ hiền” HDHTV 5 tập 1B trang 99 , khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
1. Vì sao nói nói Lãn Ông là người không màng danh lợi?
A. Ông chữa bệnh cho nhiều người mà không lấy tiền.
B.Ân hận vì cái chết của người bệnh không phải do mình gây ra.
C.Được tiến cử vào chức ngự y nhưng ông khéo léo chối từ.
2. Dòng nào dưới đây nêu đủ ý nghĩa của hai câu thơ cuối bài?
A. Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý.
B.Công danh có thể so với lòng nhân nghĩa.
C.Công danh mới đáng coi trọng, lòng nhân nghĩa rồi sẽ đổi phương.
3. Câu chuyện thuộc chủ điểm nào?
A.Con người với thiên nhiên
B.Vì hạnh phúc con người
C.Cánh chim hoà bình
4. Câu:“ Suốt đời, Lãn Ông không vương vào vòng danh lợi.” thuộc kiểu câu gì?
A. Ai làm gì?
B.Ai là gì?
C.Ai thế nào?
5. Từ đậu trong câu “Ruồi đậu mâm xôi.” và từ đậu trong câu “Em bé bị bệnh đậu mùa.” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Từ nhiều nghĩa
B.Từ đồng nghĩa
C.Từ đồng âm
6. Tìm từ đồng nghĩa với “nhân ái”?
A. nhân quyền
B.nhân hậu C. nhân loại
7. Qua câu chuyện em hiểu Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?
8. Câu: “Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hồng vẫn luôn học giỏi.” Biểu thị quan hệ:
B.KIỂM TRA VIẾT
I. Nghe- viết (2 điểm)- Thời gian viết 15 phút
Nghe viết bài:” Nghe viết bài “Mùa thảo quả” ( TLHDH 5, tập 1B trang 23). Viết đầu bài và đoạn: “ Sự sống ……. dưới đáy rừng ”.
II .Làm văn (3 điểm): Thời gian làm bài 35 phút
Tả một người thân đang làm việc. (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, thầy giáo, cô giáo )
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
NĂM HỌC: 2015- 2016
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
A.Kiểm tra đọc: 5 điểm
a) Đọc tiếng 1 điểm: Tùy theo mức độ đọc theo chuẩn KT-KN, GV đánh giá theo thang điểm: 0,25đ ; 0,5 đ ; 0,75đ ; 1 đ
b) Đọc hiểu 4 điểm
– Học sinh đọc thầm và làm bài tập trong thời gian 20 phút
– Mỗi câu thực hiện đúng, được 0,5 điểm. Học sinh đánh dấu x đúng vào các ô trống trước ý trả lời đúng như sau:
Câu |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
6 |
ý đúng |
c | a | b | c | c |
b |
7. Nêu đúng một số ý :
– Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
8: Đặt đúng câu 0,5 đ
B.Kiểm tra viết: 5 điểm
I. Nghe- viết: 2 điểm
– Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: 5 điểm.
– Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định …) trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, … bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
II. Làm văn: 3 điểm
a) Yêu cầu:
– Thể loại: Miêu tả người
– Nội dung chính: Tả một người thân đang làm việc.
– Hình thức: Viết bài văn ngắn từ 15 câu trở lên theo trình tự bài văn tả hoạt động của con người, có đủ các phần MB:, TB:, KB: đúng yêu cầu đã học.
b) Biểu điểm:
– Điểm 3: Bài viết đạt được 3 yêu cầu chính; có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, tả được hình dáng, tính tình; bài viết sử dụng những từ ngữ, hình ảnh tả hoạt động của người. Toàn bài mắc không quá 2-3 lỗi về diễn đạt (dùng từ, chính tả, câu ).
– Điểm 2- 2,5: Bài làm đạt được các yêu cầu như điểm 3. Toàn bài mắc không quá 4-5 lỗi về diễn đạt .
– Điểm 1- 1,5: Bài làm đạt được các yêu cầu a và b, yêu cầu c còn vài chỗ chưa hợp lý, còn liệt kê trong miêu tả.