Đề ôn tập hè lớp 5 môn Tiếng Việt Tuần 6
DayHocTot.com xin gửi tới các em học sinh Đề ôn tập hè lớp 5 môn Tiếng Việt Tuần 6. Hy vọng nó sẽ giúp các em học và làm bài tốt hơn.
- Đề thi, bài kiểm tra liên quan:
- Đề ôn tập hè lớp 5 môn Tiếng Việt Tuần 5
- Đề ôn tập hè lớp 5 môn Tiếng Việt Tuần 4
- Đề ôn tập hè lớp 5 môn Tiếng Việt Tuần 3
- Ngữ pháp tiếng anh đầy đủ nhất
Ôn tập về từ ngữ thuộc chủ điểm, văn tả con vật
Bài 1: Tìm từ ngữ nói về:
a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.
b. Thể hiện tính cách hay việc làm trái với lòng nhân hậu, yêu thương.
c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.
d. Thể hiện tính cách hay việc làm trái với đùm bọc, giúp đỡ.
Bài 2: Cho các từ sau: “nhân dân, nhân hậu, nhân ái, nhân tài, công nhân, nhân đức, nhân từ, nhân loại, nhân nghĩa, nhân quyền”. Hãy xếp:
a. Từ có tiếng “nhân” có nghĩa là người.
b. Từ có tiếng “nhân” có nghĩa là lòng thương người.
Bài 3. Gạch dưới các từ chứa tiếng nhân không chỉ về người hay lòng thương người.
a) nhân cách, nhân công, nhân dân , nhân gian, nhân loại, nhân giống, nhân tài, nhân tạo, nhân thể, nhân vật.
b) nhân ái, nhân hậu, nhân đạo, nhân đức, nhân quả, nhân hoà, nhân nghĩa, nhân từ, nhân tiện, nhân tâm
Bài 4: Thành ngữ nào nói về tính “trung thực” thành ngữ nào nói về tính “tự trọng”
a. Thẳng như ruột ngựa g. Ăn ngay ở thẳng
b. Thật thà là cha quỷ quái h. Khom lưng uốn gối
c. Cây ngay không sợ chết đứng i. Vào luồn ra cúi
d. Giấy rách phải giữ lấy lề h. Thuốc đắng dã tật
Bài 5: Những câu tục ngữ nào nói về ý chí, nghị lực?
a. Một câu nhịn, chín câu lành
b. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
c. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngan
d. Có vất vả mới thanh nhàn.
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
f.Chớ thấy sóng cả mà
Sóng cả mặc sóng chèo cho có chừng.
Ôn tập về từ ngữ thuộc chủ điểm, văn tả con vật (Tiếp)
Bài 1: Điền tiếp vào chỗ trống các từ chỉ tên trò chơi
a. Tên 3 trò chơi bắt đầu bằng danh từ VD: cờ vua
b. Tên 3 trò chơi bắt đầu bằng động từ VD: nhảy dây.
Bài 2: Tìm các từ ngữ:
– Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ.
– Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh.
Bài 3:Chia các thành ngữ, tục ngữ duới đây vào hai nhóm (Nói về lòng dũng cảm; TN-TN khác) gan vàng dạ sắt, vào sinh ra tử, đồng sức đồng lòng, việc nhỏ nghĩa lớn, thương con quý cháu, máu chảy ruột mềm, môi hở răng lạnh, trên kính dưới nhường,g an lì tướng quân, yêu nước thương nòi, thức khuy dậy sớm, chân lấm tay bùn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây, một nắng hai sương.
Bài 4: Xếp các từ dưới đây thành ba nhóm tương ứng với ba chủ điểm đã học (người ta là hoa đất ; vẻ đẹp muôn màu ; Những người quả cảm )
Tài nghệ, tài ba, xinh xắn, xinh xẻo, tài đức, tài năng, can đảm, tài giỏi, tài hoa, đẹp đẽ, xinh đẹp, gan dạ, anh hùng, xinh tươi, anh dũng, tươi tắn, rực rỡ, thướt tha, gan góc, gan lì, vạm vỡ, lực lưỡng, cường tráng, tươi đẹp, lộng lẫy, tráng lệ, huy hoàng .
Bài 5: Xếp các TN trong ngoặc đơn sau đây thành 2 nhóm (lạc quan, lạc hậu, lạc đề, lạc thú, lạc đường, hoan lạc, trụy lạc.
a. Những từ trong đó lạc có nghĩa là vui, mừng.
b. Những từ trong đó lạc có nghĩa là rớt lại, sai.