Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa trang 38 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1

Bài 1: tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ thành ngữ, bài 2 điền vào ô trống bài 4 đặt hai câu để phân biệt một cặp từ

Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa

                Từ

Nghĩa của từ

          Phi nghĩa

Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiết tranh với mục đích xấu, không được những người có lương tri ủng hộ.

        Chính nghĩa

Hợp với đạo lí, chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì công lí, lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công.

 

Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.

* Bài tập 2

Sống chết; vinh nhục (vinh: được kính trọng, đánh giá cao; nhục: xấu hổ vì bị khinh bi).

* Bài tập 3

Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản nêu bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam - thà chết được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.

GHI NHỚ

1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Ví dụ: cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm...

2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật lên sự việc, hoạt động, trạng thái... đối lập nhau.

Luyện tập

Bài  tập 1

Lời giải: đục / trong; đen / sáng; rách / lành; dở / hay.

Bài tập 2

Lời giải:  hẹp / rộng; xấu / đẹp; trên / dưới.

Bài tập 3

Hòa bình/ chiến tranh, xung đột.

     Thương yêu / căm ghét, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, hận thù, thù địch, thù nghịch...

     Đoàn kết / chia rẽ, bè phái, xung khắc,  phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại...

 Bài  tập 4

Có thể đặt hai câu mỗi câu chứa một từ. Cũng có thể đặt một câu chứa nhiều từ:

Nhân dân ta yêu hòa bình. Nhưng kẻ thù lại thích chiến tranh.

Cha mẹ  thương yêu đồng đều các con của mình. Cha mẹ không ghét bỏ đứa con nào

Nhân dân ta ai cũng yêu hòa bình và ghét chiến tranh.

Đoàn  kết là sống, chia rẽ là chết

dayhoctot.com

Các bài học liên quan
Tả quang cảnh trường em trước buổi học bài 2

Bài học nổi bật nhất

Đề thi lớp 5 mới cập nhật