Lý thuyết về hợp chất của sắt
Hợp chất sắt (II)
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 1 - Trang 145 - SGK Hóa học 12
- Bài 2 - Trang 145 - SGK Hóa học 12
- Bài 3 - Trang 145 - SGK Hóa học 12
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
1. Hợp chất sắt (II)
- Có tính khử : tác dụng với axit HNO3 đặc nóng, Cl2, dung dịch KMO4 /H2SO4…. :
Fe -> Fe2++ 2e.
- Oxit và hiđroxit sắt (II) có tính bazơ : tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng) tạo nên muối sắt (II).
- Được điều chế bằng phản ứng phân hủy, phản ứng trao đổi,… các hợp chất sắt (II) trong điều kiện không có không khí.
- Ứng dụng : muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ, pha chế sơn, mực nhuộm vải.
2. Hợp chất sắt (III)
- Có tính oxi hóa : tác dụng với một số kim loại, một số hợp chất có tính khử.
Fe3+ + 1e -> Fe2+ hoặc Fe3+ +3e -> Fe
- Oxit và hiđroxit sắt (III) có tính bazơ : tác dụng với axit tạo thành muối sắt (III).
- Được điều chế bằng phản ứng thủy phân, phản ứng trao đổi,…
- Ứng dụng FeCl3 được dùng làm chất xúc tác, Fe2O3 được dùng để pha chế sơn chống gỉ.
- Chương 1. este - lipit
- Chương 2. cacbohidrat
- Chương 3. amin, amino axit và protein
- Chương 4. polime và vật liệu polime
- Chương 5: đại cương về kim loại
- Chương 6. kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Chương 7. sắt và một số kim loại quan trọng
- Chương 8. phân biệt một số chất vô cơ
- Chương 9. hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường