Giải bài 10 trang 111 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1
Bài 11. Trong các hình sau các tam giác nào bằng nhau(Các cạnh bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau). Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 11 trang 112 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1
- Bài 12 trang 112 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1
- Bài 13 trang 112 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Bài 11. Trong các hình sau các tam giác nào bằng nhau(Các cạnh bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau). Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó.
Giải:
Xem hình a) ta có:
\(\widehat{A}=\widehat{I}=80^0\),
\(\widehat{C}=\widehat{N}=30^0\)
\(\widehat{B}=\widehat{M}=180^0-(80^0+30^0)=70^0\)
Và \(AB=IM, AC=IN, BC=MN\).
Suy ra \(∆ABC=∆IMN\)
Xem hình b) ta có:
\(\widehat{Q_{2}}=\widehat{R_{2}}=80^0\) (ở vị trí so le trong)
Nên \(QH// RP\)
Nên \(\widehat{R_{1}} = \widehat{Q_{1}}= 60^0\) (so le trong)
\(\widehat{P}=\widehat{H}= 40^0\)
và \(QH= RP, HR= PQ, QR\) chung.
Suy ra \(∆HQR=∆PRQ\).