Thì tương lai dự định - " Be going to - infinitive "
“Be going to-infinitive” được dùng để chỉ dự định tương lai.
- Bài học cùng chủ đề:
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn - Adverbs of place
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
“be going to-infinitive”: được dùng để chỉ dự định tương lai.
Vỉ dụ :
1. We’re going to spend our holiday in Nha Trang this year.
Năm nay chủng tôi định đi nghỉ ở Nha Trang.
2. Man' is going to buy a new dress.
Mary định mua một cái áo đầm mới.
3. Lan's going to hold a party tomorrow night.
Tối mai Lan sẽ mở tiệc.
- Unit 1: my friends - bạn của tôi
- Unit 2: making arrangements - sắp xếp
- Unit 3: at home - ở nhà
- Unit 4: our past - quá khứ của chúng ta
- Unit 5: study habits - thói quen học tập
- Unit 6: the young pioneers club - câu lạc bộ thiếu niên tiền phong
- Unit 7: my neighborhood - láng giềng của tôi
- Unit 8: country life and city life - đời sống ở nông thôn và đời sống ở thành thị
- Unit 9: a first - aid course - khoá học cấp cứu
- Unit 10: recycling - tái chế
- Unit 11: travelling around viet nam - du lịch vòng quanh việt nam
- Unit 12: a vacation abroad - kì nghỉ ở nước ngoài
- Unit 13: festivals - lễ hội
- Unit 14: wonders of the world - kì quan của thế giới
- Unit 15: computers - máy vi tính
- Unit 16: inventions - các phát minh
- Tổng hợp từ vựng lớp 8 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 8