Read - Unit 4 trang 41 SGK Tiếng Anh 8
Once a poor fanner had a daughter named Little Pea. After his wife died, the farmer married again. His new wife had a daughter.
- Bài học cùng chủ đề:
- Write - Unit 4 trang 15 SGK Tiếng Anh 8
- Language focus - Unit 4 trang 44 SGK Tiếng Anh 8
- Cách sử dụng \'used to-infinitive\'
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
READ
Click tại đây để nghe:
The Lost Shoe
Once a poor fanner had a daughter named Little Pea. After his wife died, the farmer married again. His new wife had a daughter. Stout Nut. Unfortunately, the new wife was very cruel to Little Pea. Little Pea had to do chores all day. This made Little Pea’s father very upset. He soon died of a broken heart.
Summer came and went. In the fall, the village held its harvest festival. That year, everyone was excited as the prince wanted to choose his wife from the village. Stout Nut’s mother made new clothes for her, but poor Little Pea had none.
However, before the festival started, a fairy appeared and magically changed Little Pea’s rags into beautiful clothes.
As Little Pea ran to the festival, she dropped one of her shoes and lost it. When the prince found the shoe, he decided to marry the girl who owned it. Of course the shoe fitted Little Pea. and the prince immediately fell in love with her.
Dịch bài:
Chiếc giày bị đánh rơi
Ngày xưa có một người nông dân nghèo có một cô con gái tên là Little Pea. Sau khi vợ qua đời, người nông dân lấy vợ khác. Người vợ mới của ông có một cô con gái tên là Stout Nut. Bà vợ mới đối xử với Little Pea rất độc ác. Suốt ngày, Little Pea phải làm công việc nhà. Việc này khiến cho cha của Little Pea rất buồn phiền. Ít lâu sau ông đã qua đời vì quá đau lòng.
Mùa hè đến rồi đi. Vào mùa thu, làng mở lễ hội tạ mùa. Năm đó người người đều rất nô nức bởi vì hoàng tử muốn kén vợ ở làng này. Mẹ của Stout Nut may nhiều áo quần mới cho cô. Nhưng bà ta không đoái hoài gì đến Little Pea đáng thương.
Thế nhưng, trước khi lễ hội bắt đầu, một bà tiên hiện ra và dùng phép thuật biến áo quần rách tà tơi của Little Pea thành áo quần đẹp.
Khi Little Pea đến lề hội, cô đánh rơi mội chiếc giày. Khi hoàng tử nhìn thấy chiếc giày, chàng quyết cưới cho được cô gái chủ nhân của chiếc giày về làm vợ. Dĩ nhiên chiếc giày vừa khít chân Little Pea và thế là hoàng từ đem lòng yêu cô ngay.
1. Complete the sentences with words from the story. (Hãy hoàn thành các câu sau bằng các từ trong câu chuyện.)
a) Little Pea’s father was a ________
b) Little Pea’s mother________ when she was young.
c) Little Pea________ to do the housework all day after her father got married________ .
d) The prince wanted to________ a girl from Little Pea’s village.
e) Stoul Nut’s mother did not make ________ ________ for Little Pea.
f) The prince found Little Pea’s________ shoe.
Trả lời:
a. Little Pea’s father was a farmer.
b Little Pea's mother died when he was young.
c. Little Pea had to do the housework all day after her father got married again.
d. The prince wanted to marry! choose a girl from Little Pea’s village.
e. Stout Nut’s mother did not make new clothes for Little Pea.
f. The prince found Little Pea's lost shoe.
2. Answer the questions. Write the answers in your exercise book. (Hỏi và trả lời câu hỏi. Em hãy viết câu trả lời vào vở bài tập của em.)
a) Who was Little Pea?
b) What did Stout Nut’s mother make Little Pea do all day?
c) How did Little Pea get her new clothes?
d) Who did the prince decide to marry?
e) Is this a true story? How do you know?
Trả lời:
a. Little Pea was a poor farmer's daughter.
b. Stout Nut’s mother made Little Pea do the chores all day.
c. A fairy magically changed her rags into beautiful clothes.
d. The prince decided to marry the girl who owed the shoe.
e. No, this isn't a true story. This is a folktale.
dayhoctot.com
- Unit 1: my friends - bạn của tôi
- Unit 2: making arrangements - sắp xếp
- Unit 3: at home - ở nhà
- Unit 4: our past - quá khứ của chúng ta
- Unit 5: study habits - thói quen học tập
- Unit 6: the young pioneers club - câu lạc bộ thiếu niên tiền phong
- Unit 7: my neighborhood - láng giềng của tôi
- Unit 8: country life and city life - đời sống ở nông thôn và đời sống ở thành thị
- Unit 9: a first - aid course - khoá học cấp cứu
- Unit 10: recycling - tái chế
- Unit 11: travelling around viet nam - du lịch vòng quanh việt nam
- Unit 12: a vacation abroad - kì nghỉ ở nước ngoài
- Unit 13: festivals - lễ hội
- Unit 14: wonders of the world - kì quan của thế giới
- Unit 15: computers - máy vi tính
- Unit 16: inventions - các phát minh
- Tổng hợp từ vựng lớp 8 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 8