Lesson 3 - Unit 10 trang 68,69 SGK Tiếng Anh lớp 3
badminton (cầu lông), volleyball (bóng chuyền), chess (cờ), football (bóng đá), table tennis (bóng bàn), hide-and-seek (trốn tìm), skipping (nháy dây), skating (trượt pa-tanh), blind man's bluff (bịt mắt bắt dê).
- Bài học cùng chủ đề:
- Review 2 - trang 70,71 SGK Tiếng Anh lớp 3
- Short story - Cat and mouse 2 trang 72,73 SGK Tiếng Anh lớp 3
- Ngữ pháp - Unit 10 What do you do at break time?
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Lesson 3 (Bài học 3)
Bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)
Click tại đây để nghe:
bl blind Do you like blind man's bluff?
sk skating I like skating.
Bài 2: Listen and write. (Nghe và viết).
Click tại đây để nghe:
1. blind man's bluff 2. skating
Audio script
1. I don't like chess. I like blind man's bluff.
2. They like skating.
Bài 3: Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát).
Click tại đây để nghe:
What do you do at break time?
Break time. Break time.
What do you do at break time? I play chess. I play chess.
I play badminton. I play I play table tennis. I play table
Break time. Break time.
What do you do at break time? badminton. Break time. Break time.
What do you do at break time? tennis.
play hide-and-seek. I play
What do you do at break time? hide-and-seek.Break time. Break time.
Bạn làm gì vào giờ ra chơi?
Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.
Bạn làm gì vào giờ ra chơi?
Mình chơi cờ. Mình chơi cờ. Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.
Bọn làm gì vào giờ ro chơi?
Mình chơi cầu lông. Mình chơi cầu lông.
Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.
Bọn làm gì vào giờ ra chơi?
Mình chơi bóng bàn. Mình chơi bóng bàn.
Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.
Bạn làm gì vào giờ ra chơi?
Mình chơi trốn tìm. Mình chơi trốn tìm.
Bài 4: Read and match (Đọc và nối).
1 - b What do you do at break time? - I like badminton.
2 - c Do you like football? - Yes, I do.
3 - a Let's play football. - OK. Let's play it.
4 - d What do Mai and Linda like? - They like chess.
Bài 5: Write about you. (Viết về bạn).
Hi! My name is Phuong Trinh. I like basketball. At break time, I play basketball with my friends.
Bài 6: Project. (Đề án/Dự án).
Trò chơi “Bingo”
Trong trò chơi này, trước tiên, giáo viên sẽ lấy một tờ giấy lớn có kẻ ô vuông. Các em hãy vẽ lại giống y như vậy vào tập vở của mình. Khi mọi việc đã sẵn sàng, cô giáo sẽ đọc to một từ vựng nào đó. Các em sẽ đánh chéo từ mà các em cho là đúng như đã nghe. Và cứ tiếp tục như thế cho tới khi có một vài học sinh có 3 từ vựng cùng hàng thì học sinh đó là người thắng trò chơi "Bingo". Học sinh sẽ đọc to từ mà mình đã đánh chéo và đặt câu với từng từ vựng đó. Ví dụ: badminton —> I play badminton at break time. (Mình chơi cầu lông trong giờ giỏi lao).
badminton (cầu lông), volleyball (bóng chuyền), chess (cờ), football (bóng đá), table tennis (bóng bàn), hide-and-seek (trốn tìm), skipping (nháy dây), skating (trượt pa-tanh), blind man's bluff (bịt mắt bắt dê).
- Unit 1: hello - xin chào
- Unit 2: what's your name? - bạn tên là gì
- Unit 3: this is tony - đây là tony
- Unit 4: how old are you? - bạn bao nhiêu tuổi
- Unit 5: are they your friends - họ là bạn của bạn phải không
- Unit 6: stand up - đứng lên
- Unit 7: that's my school - đó là trường tôi
- Unit 8: this is my pen - đây là bút máy của tôi
- Unit 9: what colour is it? - nó màu gì?
- Unit 10: what do you do at break time? - bạn làm gì vào giờ giải lao
- Unit 11: this is my family - đây là gia đình tôi
- Unit 12: this is my house - đây là nhà của tôi
- Unit 13: where's my book - quyển sách của tôi ở đâu ?
- Unit 14. are there any posters in the room? - có nhiều áp phích trong phòng không?
- Unit 15: do you have any toys? - bạn có đồ chơi nào không?
- Unit 16: do you have any pets? - bạn có thú cưng nào không?
- Unit 17: what toys do you like? - bạn thích đồ chơi nào?
- Unit 18: what are you doing? - bạn đang làm gì?
- Unit 19: they're in the park - họ ở trong công viên
- Unit 20: where's sa pa? sa pa ở đâu?