Reading - Unit 15 trang 162 Tiếng Anh 12
Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions that follow. (Làm việc từng đôi. Nlùn các hình và trả lời câu hỏi kèm theo.)
- Bài học cùng chủ đề:
- Speaking - Unit 15 trang 165 Tiếng Anh 12
- Listening - Unit 15 trang 167 Tiếng Anh 12
- Writing - Unit 15 trang 168 Tiếng Anh 12
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions that follow.
(Làm việc từng đôi. Nhìn vào các hình và trả lời câu hỏi kèm theo.)
1. How many roles does this woman have?
2. Is her life typical of a Vietnamese woman's life? Why/Why not?
Hướng dẫn giải:
1. This woman has two roles: a wife's role and a mother's role.
2. Yes, it is, because it's the Vietnamese traditional lifestyle and culture.
Tạm dịch:
1. Phụ nữ này có bao nhiêu vai trò?
=> Người phụ nữ này có hai vai trò: vai trò của người vợ và vai trò của một người mẹ.
2. Đời sống của bà là cuộc sống của người phụ nữ Việt Nam? Tại sao/ tại sao không?
=> Vâng, đó là vì lối sống và văn hoá truyền thống của Việt Nam.
❖ While You Read (Trong khi đọc)
Read the text and do the tasks that follow.
(Đọc đoạn văn và làm bài tập kèm theo.)
Click tại đây để nghe:
Throughout much of the history of human civilization, deep-seated cultural beliefs allowed women only limited roles in society. Many people believed that women’s natural roles were as mothers and wives. These people considered women to be better suited for childbearing and homemaking rather than for involvement in the public life of business or politics. Widespread doubt about women’s intellectual ability led most societies to deny education, employment and many legal and political rights to women. It was men who controlled most positions of employment and power in society.
The struggle for women’s rights - the rights that establish the same social, economic, and political status for women as for men - began in the 18th century during a period known as the Age of Enlightenment. During this period, political philosophers in Europe began to argue that all individuals, male or female, were born with natural rights that made them free and equal. These pioneer thinkers advocated that women should not be discriminated against on the basis of their sex.
Today, although their status varies in different countries, women in most parts of the world have gained significant legal rights. The most important of these are: the right to have equal work opportunities and pay to men, the right to vote, and the right to formal education.
Dịch bài đọc:
Trải qua nhiêu lịch sử của nền văn minh nhân loại, những niềm tin văn hóa lâu đời cho phép phụ nữ chỉ bị hạn chế những vai trò trong xã hội. Nhiều người tin rằng vai trò tự nhiên của phụ nữ là mẹ và vợ. Những người này xem phụ nữ phù hợp cho việc sinh con và việc chăm sóc gia đình hơn là dấn thân vào đời sống công cộng của việc kinh doanh hay chính trị. Sự nghi ngờ phổ biến về khả năng trí thức của phụ nữ đã đưa nhiều xã hội từ chối việc giáo dục, việc làm và nhiều quyền pháp lí và chính trị đối với phụ nữ. Chính phụ nữ là người kiểm soát phần lớn việc làm và quyền lực trong xã hội.
Cuộc tranh đấu cho quyền của phụ nữ- những quyền thiết lập cùng một địa vị xã hội. văn hóa và chính trị cho phụ nữ cũng như đàn ông - bắt đầu vào thế kỉ 18, trong suốt thời kì được biết như là Thời đại Ánh Sáng. Trong suối thời kì này, các nhà triết học chính trị ở Âu châu bắt đầu lí giải rằng tất cả cá nhân, nam hay nữ, được sinh ra với quyền tự nhiên làm cho họ tự do và bình đẳng. Những nhà tư tưởng tiên phong này biện hộ rằng phụ nữ không nên bị phân biệt đối xử vì căn cứ vào nền tảng phái tính của họ.
Ngày nay, dù địa vị của họ thay đổi ở nhiều quốc gia khác nhau, phụ nữ phần lớn trên thế giới đã đạt nhiều quyền pháp lí quan trọng. Quyền quan trọng nhất trong những quyển này là: quyền có việc làm và trả lương như đàn ông, quyền bầu cử và quyền có nền giáo dục chính qui.
Task 1: Give the Vietnamese equivalents to the following Words and phrases.
(Cho từ tiếng Việt tương đương với những từ và cụm từ sau.)
1. human civilization
2. childbearing
3. involvement
4. Age of Enlightenment
5. deep-seated cultural beliefs
6. homemaking
7. intelleclual ability
8. equal work opportunity
Hướng dẫn giải:
1. nền văn minh nhân loại
2. việc sinh con
3. sự dấn thân, tham gia
4. Thời đại ánh sáng
5. những niềm tin văn hóa lâu đời
6. việc chăm sóc gia đình
7. khả năng trí thức/hiểu biết
8. cơ hội nghề nghiệp/ việc làm bình đẳng
Task 2: Choose the best option A, B, C or D to answer the following questions.
(Chọn câu trả lời đúng nhất A, B,C hay D đề trả lời những câu hỏi sau)
1. According to the text, what was the main role traditionally accorded to women?
A. working in education
B. building houses
C. taking care of the house and family
D. working in factories
2. Before the 18th century, what was the attitude of societies towards women’s intellectual ability?
A. respectful
B. supportive
C. resentful
D. disbelieving
3. According to the text, what is the purpose of the struggle for women’s rights?
A. to free women from housework
B. to establish a friendly relationship between men and women
C. to bring equality between men and women
D. to argue that women have better intellectual ability
4. What do “these pioneer thinkers’” at the end of paragraph 2 refer to?
A. 18th century European people
B. 18th century European political philosophers
C. 18th century European women
D. 18th century European politicians
5. Which of the following is NOT mentioned in the last paragraph as one of women’s legal rights today?
A. the right to hold property
B. the right to equal pay
C. equal employment opportunity rights
D. the right to vote
Hướng dẫn giải:
1. C 2. D 3.C 4. B 5. A
Tạm dịch:
1. Theo văn bản, vai trò chính theo truyền thống của phụ nữ là gì?
A. làm việc trong lĩnh vực giáo dục
B. xây nhà
C. chăm sóc ngôi nhà và gia đình
D. làm việc trong nhà máy
2. Trước thế kỷ 18, Thái độ của xã hội đối với khả năng trí tuệ của phụ nữ là gì?
A. sự tôn trọng
B. hỗ trợ
C. phản ứng
D. không tin
3. Theo văn bản, mục đích của cuộc đấu tranh giành quyền phụ nữ là gì?
A. để giải phóng phụ nữ ra khỏi nhà
B. thiết lập một mối quan hệ thân thiện giữa nam và nữ
C. mang lại sự bình đẳng giữa nam và nữ
D. để cho rằng phụ nữ có khả năng trí tuệ tốt hơn
4. Những "nhà tư tưởng tiên phong" này "những gì ở cuối đoạn 2 đề cập đến?
A. Người Châu Âu thế kỷ 18
B. Các triết gia chính trị châu Âu trong thế kỷ 18
C. Phụ nữ châu Âu thế kỷ 18
D. Thế kỷ 18 các chính trị gia châu Âu
5. Những điều sau đây KHÔNG được đề cập đến ở đoạn cuối như là một trong các quyền hợp pháp của phụ nữ ngày nay?
A. quyền giữ tài sản
B. quyền được trả lương bình đẳng
C. quyền cơ hội việc làm bình đẳng
D. quyền bầu cử
Task 3: Choose the best title for the passage.
(Chọn tựa đúng nhất cho đoạn văn)
A. Intellectual Ability
B. The Age of Enlightenment
C. Women’s Rights
D. Women’s Role in Education
Hướng dẫn giải:
C : Women's Rights
Tạm dịch:
A. Khả năng Trí tuệ
B. Thời kỳ khai sáng
C. Quyền của phụ nữ
D. Vai trò của phụ nữ trong giáo dục
❖ After You Read (Sau khi đọc)
Work in pairs. Summarize the reading passage by writing ONE, sentence for each paragraph.
(Làm việc từng đôi. Tóm tắt đoạn văn đọc bằng cách viết một câu cho mỗi đoạn văn)
Hướng dẫn giải:
- Paragraph ONE : In the past, women were limited to the natural roles: mother's and wife’s because of widespread doubt about their intellectual ability.
- Paragraph TWO : The struggle for women's rights began in the 18lh century with European philosophers’ thoughts that women should not be discriminated on the basis of sex.
- Paragraph THREE: Women now enjoy significant legal rights such as equal work and pay rights, the right to vote and to get formal education.
Tạm dịch:
- Đoạn 1: Trong quá khứ, phụ nữ bị giới hạn trong vai trò tự nhiên: vợ và mẹ vì nghi ngờ về khả năng trí tuệ của họ.
- Đoạn 2: Cuộc đấu tranh cho quyền của phụ nữ bắt đầu vào thế kỷ 18 với tư tưởng các triết gia châu Âu rằng phụ nữ không nên bị phân biệt đối xử dựa trên giới tính.
- Đoạn 3: Phụ nữ bây giờ được hưởng các quyền pháp lý quan trọng như công việc và quyền trả lương bình đẳng, quyền bầu cử và để có được nền giáo dục chính thức.
- Unit 1. home life- đời sống gia đình
- Unit 2: cultural diversity - tính đa dạng văn hóa
- Unit 3: ways of socialising - các cách thức giao tiếp xã hội
- Unit 4 : school education system - hệ thống giáo dục nhà trường
- Unit 5 : higher education - giáo dục đại học
- Unit 6 : future jobs - việc làm tương lai
- Unit 7 : economic reforms - cải cách kinh tế
- Unit 8 : life in the future - cuộc sống ở tương lai
- Unit 9 : deserts - sa mạc
- Unit 10 : endangered species - các chủng loại bị lâm nguy
- Unit 11 : book - sách
- Unit 12 : water sports - thể thao dưới nước
- Unit 13 : the 22nd sea game - đông nam á vận hội lần thứ 22
- Unit 14 : international organizations - các tổ chức quốc tế
- Unit 15 : women in society - phụ nữ trong xã hội
- Unit 16 : the associantion of southeast asian nations - hiệp hội các quốc gia đông nam á
- Tổng hợp từ vựng lớp 12 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 12