Language focus - Unit 4 trang 49 SGK Tiếng Anh 12
Fill in each blank with the simple present passive form of the verb in brackets. (Điền mỗi chỗ trống với dạng hiện tại bi động của độnạ từ trong ngoặc.)
- Bài học cùng chủ đề:
- GRAMMAR - Unit 4 ( tiếp) Tiếng Anh 12
- GRAMMAR Unit 4 tiếng Anh 12
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
LANGUAGE FOCUS
Pronunciation (Ngữ âm)
Listen and repeat
(Nghe và nhắc lại)
Click tại đây để nghe:
algebra carefully politics physical
chemistry academic primary statistics
computing cinema compulsory September
Practise reading these sentences
(Luyện tập đọc các câu sau)
Click tại đây để nghe:
The academic school year generally commences in September.
The typical school day normally finishes at 3.00 p.m. in England.
The national curriculum is usually set by the government.
The GCSE stands for the General Certificate of Secondary Education. English, Maths and Science are compulsory in the national examination at certain stages of the school education system.
Tạm dịch:
Năm học học thường bắt đầu vào tháng Chín.
Một ngày ở trường thường kết thúc lúc 3 giờ chiều, ở Anh.
Chương trình giảng dạy quốc gia thường do chính phủ quy định.
GCSE là viết tắt của Chứng chỉ chung về Giáo dục Trung học.
Tiếng Anh, Toán và Khoa học bắt buộc trong kỳ thi quốc gia ở các giai đoạn nhất định của hệ thống giáo dục của nhà trường.
❖ Grammar
Exercise 1: Fill in each blank with the simple present passive form of the verb in brackets.
(Điền mỗi chỗ trống với dạng hiện tại bi động của độnạ từ trong ngoặc.)
1. The academic year in England………… into three terms. (divide)
The academic year in England is divided into three terms.
2. Each term …………… by a one-week break. (separate)
3. The national curriculum………… by the government and…………… in all state schools. (set, must follow)
4. The national curriculum …………… of more than ten subjects. (make up)
5. The state school system…………… for by the state. (pay)
6. The advanced students………… to take part in the annual International Olympic Competition. (select)
Hướng dẫn giải:
1. is divided 2. is separated
3. is set, must be followed 4. is made up
5. is paid 6. are selected
Tạm dịch:
1. Năm học ở Anh được chia làm 3 học kỳ.
2. Mỗi kỳ có 1 tuần nghỉ.
3. Chương trình học quốc gia được chính phủ thiết lập và phải được thực hiện ở tất cả các trường công lập.
4. Chương trình học quốc gia bao gồm hơn 10 môn học.
5. Hệ thống giáo dục công lập do nhà nước trả phí.
6. Học sinh giỏi được chọn để tham gia cuộc thi Olympic quốc tế hàng năm.
Exercise 2: Rewrite the following sentences, using the passive voice.
(Viết lại những câu sau, dùng thể bị động)
1. They built this school in 1997.
2. They first published this dictionary in 1870.
3. The students in my class are going to organize a surprise party tomorrow evening.
4. They are painting the kitchen now.
5. Shakespeare wrote “Romeo and Juliet" in 1605.
6. They have translated Shakespeare’s tragedies into many languages.
7. They have just built a new primary school in my village.
8. They will speak English at the conference.
9. Jane hasn’t cleaned the floor yet.
10. They will repaint the house soon.
Hướng dẫn giải :
1. This school was built in 1997.
2. This dictionary was first published in 1870.
3. A surprise party is going to be organized by the students in my class tomorrow evening.
4. The kitchen is being painted now.
5. “Romeo and Juliet" was written by Shakespeare in 1605.
6. Shakespeare's tragedies have been translated into many languages.
7. A new primary school has just been built in my village.
8. English will be spoken at the conference.
9. The floor hasn't been cleaned yet.
10. The house will be repainted soon.
Tạm dịch:
1. Trường này được xây dựng năm 1997.
2. Từ điển này được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1870.
3. Một bữa tiệc bất ngờ sẽ được tổ chức bởi các sinh viên trong lớp vào buổi tối ngày mai.
4. Nhà bếp hiện đang được sơn.
5. "Romeo và Juliet" được Shakespeare viết năm 1605.
6. Những bi kịch của Shakespeare đã được dịch ra nhiều thứ tiếng.
7. Một ngôi trường tiểu học mới đã được xây dựng trong làng của tôi.
8. Tiếng Anh sẽ được phát biểu tại hội nghị.
9. Sàn nhà chưa được làm sạch.
10. Nhà sẽ sớm được sơn lại.
Exercise 3: Fill in the spaces of the following passage with the correct tense in passive voice of the verbs in brackets.
(Điền vào chồ trống của đoạn văn sau với thì đúng ở thể bị động từ động từ trong ngoặc.)
The world’s first electronic computer………… (1. build) by the University of Pennsylvania in 1946. However, computers…………… ( 2. sell) commercially for the first time in the 1950s. Much progress on computers …………… (3. make) since 1950. Computers are now much smaller and more powerful and they ………… (4. Can buy) much more cheaply.
Computers………… (5. use) in many fields - in business, science, medicine, and education, for example. They …………… (6. can use) to forecast the weather or to control robots which make cars. The computer’s memory is the place where information…………… (7.store) and calculations………… (8. do). A Computer cannot think for itself – it………… 9. must tell) exactly what to do. A lot of difficult calculations…………… (10. can do) very quickly on computers.
Hướng dẫn giải:
1. was built 2. were sold
3. has been made 4. can be bought
5. are used 6. can be used
7. is kept 8. are done
9. must he told 10. can be done
Tạm dịch:
Máy tính điện tử đầu tiên của thế giới xây dựng bởi Đại học Pennsylvania vào năm 1946. Tuy nhiên, máy tính được bán công khai lần đầu tiên trong những năm 1950. Nhiều tiến bộ về máy vi tính được làm từ năm 1950. Máy vi tính bây giờ nhỏ hơn nhiều và mạnh hơn và chúng có thể được mua rẻ hơn nhiều.
Máy vi tính sử dụng trong nhiều lĩnh vực - chẳng hạn như, trong kinh doanh, khoa học, y khoa, và giáo dục. Chúng có thể được sử dụng để dự báo thời tiết hoặc kiểm soát các robot làm ô tô. Bộ nhớ của máy tính là nơi mà lưu trữ thông tin và tính toán. Một máy tính không thể biết suy nghĩ - nó phải được nói chính xác những gì để làm. Rất nhiều tính toán khó khăn có thể được làm rất nhanh chóng trên máy tính.
- Unit 1. home life- đời sống gia đình
- Unit 2: cultural diversity - tính đa dạng văn hóa
- Unit 3: ways of socialising - các cách thức giao tiếp xã hội
- Unit 4 : school education system - hệ thống giáo dục nhà trường
- Unit 5 : higher education - giáo dục đại học
- Unit 6 : future jobs - việc làm tương lai
- Unit 7 : economic reforms - cải cách kinh tế
- Unit 8 : life in the future - cuộc sống ở tương lai
- Unit 9 : deserts - sa mạc
- Unit 10 : endangered species - các chủng loại bị lâm nguy
- Unit 11 : book - sách
- Unit 12 : water sports - thể thao dưới nước
- Unit 13 : the 22nd sea game - đông nam á vận hội lần thứ 22
- Unit 14 : international organizations - các tổ chức quốc tế
- Unit 15 : women in society - phụ nữ trong xã hội
- Unit 16 : the associantion of southeast asian nations - hiệp hội các quốc gia đông nam á
- Tổng hợp từ vựng lớp 12 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 12