Writing - Unit 4 trang 49 SGK Tiếng Anh 12
In about 150 words, write a paragraph on the formal school education system in Vietnam, using the information given in Speaking Tasks on page 47.
- Bài học cùng chủ đề:
- Language focus - Unit 4 trang 49 SGK Tiếng Anh 12
- GRAMMAR - Unit 4 ( tiếp) Tiếng Anh 12
- GRAMMAR Unit 4 tiếng Anh 12
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
WRITING
In about 150 words, write a paragraph on the formal school education system in Vietnam, using the information given in Speaking Tasks on page 47. You may follow the suggestions below.
(Trong 150 từ, viết một đoạn văn về hệ thống giáo dục chính quy ở Việt Nam, dùng thông tin ở Bài tập nói ở trang 47. Em có theo những lời đề nghị dưới đây.)
- Levels of education: primary (5 years: start from the age of 6)
lower secondary (4 years)
upper secondary (3 years)
- Compulsory - education: 9 years (primary & lower secondary)
- The academic year: 35 weeks (9 months, from September to May)
- School terms: 2 terms: term 1 (Sept - Dec.), term 2 (Jan. - May)
- Time of the national examination for GCSE (early June)
Tạm dịch:
- Cấp bậc giáo dục: tiểu học (5 năm: bắt đầu từ 6 tuổi)
trung học cơ sở (4 năm)
trung học phổ thông (3 năm)
- Giáo dục bắt buộc: 9 năm (tiểu học và trung học cơ sở)
- Năm học: 35 tuần (9 tháng, từ tháng 9 đến tháng 5)
- Các điều khoản của trường: 2 kỳ: kỳ 1 (Tháng 9 - Tháng 12), học kỳ 2 (Tháng 1 - Tháng 5)
- Thời gian thi tuyển quốc gia cho GCSE (đầu tháng 6)
Hướng dẫn giải:
The current formal school education in Vietnam consists of three levels : preschool, primary and secondary educations. Now there are two school systems in preschool and primary education in big cities: stale and private schools. In state schools, parents have to pay tuition fee. The academic year, from September to May, is divided into two semesters: from four to five months each.
Children usually start the pre-school at the age of 3, when they go to nurseries, but this stage is not compulsory. When children reach the age of 6, they must go to primary schools. The primary education last five years. When they complete their primary education, they can go to secondary schools, including Lower and Upper schools, from grade 6 to 12. However, children must pass a recruitment exam at the end of grade 9, the final year of Lower schools, to enter the upper secondary education. They will stay there until they complete grade 12. At the end of this stage, they must take the National Examination for GCSE, the requirement to go to university or college. This examination often takes place at the end of May or early June.
Tạm dịch:
Giáo dục phổ thông hiện nay ở Việt Nam bao gồm ba cấp: mầm non, giáo dục tiểu học và trung học. Hiện nay có hai hệ thống trường học trong giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học ở các thành phố lớn: các trường công lập và tư thục. Ở các trường công lập, phụ huynh phải đóng học phí. Năm học, từ tháng 9 đến tháng 5, được chia thành hai học kỳ: từ bốn đến tháng sống mỗi kỳ.
Trẻ em thường bắt đầu đi học mẫu giáo ở tuổi lên 3, khi đi đến các nhà trẻ, nhưng giai đoạn này không bắt buộc. Khi trẻ em ở độ tuổi 6, trẻ phải đi học tiểu học. Giáo dục tiểu học kéo dài 5 năm. Khi học xong tiểu học, các em có thể vào các trường trung học, bao gồm trung học cơ sở và trung học phổ thông, từ lớp 6 đến lớp 12. Tuy nhiên, học sinh phải vượt qua kỳ thi tuyển vào cuối năm lớp 9, năm cuối của trung học cơ sở, để vào trung học phổ thông. Họ sẽ ở lại đó cho đến khi họ hoàn thành lớp 12. Khi kết thúc giai đoạn này, họ phải thi tốt nghiệp trung học phổ thông Quốc gia GCSE, đây là yêu cầu để vào đại học hoặc cao đẳng. Kỳ thi này thường diễn ra vào cuối tháng 5 hoặc đầu tháng 6.
- Unit 1. home life- đời sống gia đình
- Unit 2: cultural diversity - tính đa dạng văn hóa
- Unit 3: ways of socialising - các cách thức giao tiếp xã hội
- Unit 4 : school education system - hệ thống giáo dục nhà trường
- Unit 5 : higher education - giáo dục đại học
- Unit 6 : future jobs - việc làm tương lai
- Unit 7 : economic reforms - cải cách kinh tế
- Unit 8 : life in the future - cuộc sống ở tương lai
- Unit 9 : deserts - sa mạc
- Unit 10 : endangered species - các chủng loại bị lâm nguy
- Unit 11 : book - sách
- Unit 12 : water sports - thể thao dưới nước
- Unit 13 : the 22nd sea game - đông nam á vận hội lần thứ 22
- Unit 14 : international organizations - các tổ chức quốc tế
- Unit 15 : women in society - phụ nữ trong xã hội
- Unit 16 : the associantion of southeast asian nations - hiệp hội các quốc gia đông nam á
- Tổng hợp từ vựng lớp 12 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 12