Writing - Unit 15 trang 168 Tiếng Anh 12
Work ill pairs. The chart below shows the average hours of housework per week by people of difficult sexes and with different marital status in Fantasia.
- Bài học cùng chủ đề:
- Language focus - Unit 15 trang 169 Tiếng Anh 12
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
WRITING
Describing a chart (Mô tả đồ thị)
Task 1: Work in pairs. The chart below shows the average hours of housework per week by people of difficult sexes and with different marital status in Fantasia. Look at the chart then answer the questions that follow.
(Làm việc từng đôi. Nhìn biểu đồ dưới đây cho thấy số giờ làm việc nhà trung bình hàng tuần bởi nhiều người khác giới và với tình trạng hôn nhân khac nhau ở Fantasia. Nhìn biểu đồ và trả lời câu hỏi kèm theo)
Questions
1. Who, in general, does more housework?
2. Do married women have to do more or less housework when they have more children?
3. Do married men have to do more or less housework when they have more children?
4. How many hours do married men and women without children spend on their housework per week?
5. How much time does it take men and women with one or two children to do their housework every week?
6. What are the numbers of weekly housework hours that men and women with three or more children do respectively?
7. What do you think should be done to reduce the unequal distribution of housework hours per week between married men and women?
Hướng dẫn giải:
1. In general, married women do more housework than men.
2. They have to do more housework when they have more children.
3. Married men have to do less housework when they have more children.
4. Married men and women without children spend 20 and 30 hours on their housework per week respectively.
5. It takes men and women with one or two children 15 and 50 hours respectively to do their housework every week.
6. They are 10 and 55 .
7. Married men should spend more time sharing the housework with their wives.
Tạm dịch:
1. Nói chung, ai làm nhiều việc nhà hơn?
=> Nhìn chung, phụ nữ có gia đình làm nhiều việc nhà hơn nam giới.
2. Phụ nữ đã lập gia đình phải làm nhiều hay ít việc nhà hơn khi có nhiều con?
=> Họ phải làm thêm việc nhà khi có thêm con.
3. Người đàn ông đã kết hôn phải làm nhiều hay ít việc nhà hơn khi có thêm con?
=> Người đàn ông đã lập gia đình phải làm ít việc nhà hơn khi có thêm con.
4. Đàn ông và phụ nữ đã kết hôn mà không có con dành bao nhiêu giờ cho công việc nhà mỗi tuần?
=> Đàn ông và phụ nữ đã kết hôn không có con cái dành 20 và 30 giờ làm việc nhà mỗi tuần.
5. Có bao nhiêu thời gian dành cho nam giới và phụ nữ với một hoặc hai đứa trẻ để làm việc nhà của họ mỗi tuần?
=> Đàn ông và phụ nữ có một hoặc hai con lần lượt mất 15 và 50 giờ để làm việc nhà hàng tuần.
6. Số giờ làm việc hàng tuần mà nam giới và phụ nữ có từ ba con trở lên làm bao nhiêu?
=> Họ là 10 và 55.
7. Bạn nghĩ gì nên làm để giảm sự phân bố không đồng đều số giờ làm việc nhà hàng tuần giữa đàn ông và phụ nữ đã lập gia đình?
=> Đàn ông kết hôn nên dành nhiều thời gian hơn để chia sẻ việc nhà với vợ.
Task 2: Write a report describing the information shown in the column chart in Task 1. Begin your report with.
(Viết bài tường thuật mô tả thông, tin được cho ở biểu đồ cột à Task 1. Bắt đầu bài tường thuật của em với)
The column chart illustrates the average housework hours per week by married women in comparison with married men.
Hướng dẫn giải:
The column chart illustrates the average housework hours per week by married women in comparison with married men.
As seen in the chart, there is the distinctive difference in the average hours of housework in households. In childless families, the gap of housework hours per week between men and women is not largely. Women do some 30 hours per week, meanwhile men’s contribution in housework is about 20 hours.
In families of one or two children, however, the number of men’s housework hours decreases to 15 hours, but women’s number of housework rises even to 50. Undoubtedly the cause of this rise is due to childcare.
And amazingly in households with three or more children, the inequality becomes more distinct. Men work fewer hours than about 10 hours, but women's housework hours rise to 55 per week.
The chart shows that the inequality in housework between husband and wife should be resolved. It is important that women should be liberated from the unreasonable burden of familial responsibilities. And to get the target, men should do their share of housemaking.
Tạm dịch:
Biểu đồ cột minh hoạ số giờ làm việc trung bình mỗi tuần của phụ nữ đã lập gia đình so với nam giới kết hôn.
Như được thấy trong biểu đồ, có sự khác biệt đặc biệt về số giờ làm việc nhà bình quân trong các hộ gia đình. Trong các gia đình không có con, khoảng cách làm việc nhà hàng tuần giữa đàn ông và đàn bà không lớn. Phụ nữ làm khoảng 30 giờ mỗi tuần, trong khi đó nam giới đóng góp công việc nhà khoảng 20 giờ.
Tuy nhiên, trong gia đình của một hoặc hai trẻ em, số giờ làm việc của nam giới giảm xuống còn 15 giờ, nhưng số gia đình của phụ nữ tăng lên đến 50.
Và đáng kinh ngạc ở các hộ gia đình có từ ba trẻ em trở lên, bất bình đẳng trở nên khác biệt nhiều hơn. Nam giới làm việc ít hơn 10 tiếng đồng hồ, nhưng giờ làm việc của phụ nữ tăng lên 55 mỗi tuần.
Biểu đồ cho thấy sự bất bình đẳng trong công việc nhà giữa chồng và vợ nên được giải quyết. Điều quan trọng là phụ nữ nên được giải phóng khỏi gánh nặng không hợp lý của trách nhiệm gia đình. Và để có được mục tiêu, đàn ông nên làm phần chia sẻ của nhà làm việc.
- Unit 1. home life- đời sống gia đình
- Unit 2: cultural diversity - tính đa dạng văn hóa
- Unit 3: ways of socialising - các cách thức giao tiếp xã hội
- Unit 4 : school education system - hệ thống giáo dục nhà trường
- Unit 5 : higher education - giáo dục đại học
- Unit 6 : future jobs - việc làm tương lai
- Unit 7 : economic reforms - cải cách kinh tế
- Unit 8 : life in the future - cuộc sống ở tương lai
- Unit 9 : deserts - sa mạc
- Unit 10 : endangered species - các chủng loại bị lâm nguy
- Unit 11 : book - sách
- Unit 12 : water sports - thể thao dưới nước
- Unit 13 : the 22nd sea game - đông nam á vận hội lần thứ 22
- Unit 14 : international organizations - các tổ chức quốc tế
- Unit 15 : women in society - phụ nữ trong xã hội
- Unit 16 : the associantion of southeast asian nations - hiệp hội các quốc gia đông nam á
- Tổng hợp từ vựng lớp 12 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 12