Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học

Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học

Một số thuật ngữ:

+Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: cây đậu có các tính trạng : thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt
+ Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Ví dụ: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp.

+ Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: nhân yoos di truyền quy định màu sắc hoa hoặc màu sắc hạt đậu.

+ Giống (hay dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.

Trên thực tế, khi nói giống thuần chủng là nói tới sự thuần chủng về một hoặc một vài tính trạng nào đó đang được nghiên cứu.

Một số kí hiệu:

+ P (parentes) : cặp bố mẹ xuất phát.

+ Phép lai được kí hiệu bằng dấu X.

+ G (gamete): giao tử. Quy ước giao tử đực (hoặc cơ thể đực) , giao tử cái (hay cơ thể cái)

+ F (filia): thế ệ con. Quy ước F1 là thế hệ thứ nhất, con của cặp P; F2 là thế hệ thứ hai được sinh ra từ F1 do sự tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các F1.

Các bài học liên quan
Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Trội không hoàn toàn
Ý nghĩa của tương quan trội - lặn
Câu hỏi lý thuyết 2,3 trang 12 SGK Sinh học 9
Biến dị tổ hợp
Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
Các chương học và chủ đề lớn

Bài học nổi bật nhất

Đề thi lớp 9 mới cập nhật