It takes ... = phải mất... thời gian
Khi muốn nói rõ người thực hiện việc đó ta dùng túc từ sau take; Để diễn tả cần bao nhiêu thời gian để làm việc gì, ta dùng cấu trúc:
- Bài học cùng chủ đề:
- Comparison of quantifier Adjectives - So sánh của tính từ chỉ số lượng
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Sentence Structure: It takes ... = phải mất... thời gian
Để diễn tả cần bao nhiêu thời gian để làm việc gì, ta dùng cấu trúc:
Question:
How long + does + it + take + (pro) noun + toinfinitive ...?
(Bạn) phải mất bao lần để
Answer:
It + take + (pro) noun + Noun of time + to infinitive ...
(Tôi) mất (thời gian) để...
Ex: How long does it take to walk to school?
(Đi bộ đến trường mất bao nhiêu thời gian?)
It often takes half an hour to walk to school.
(Đi bộ đến trường thường mất nửa giờ).
Khi muốn nói rõ người thực hiện việc đó ta dùng túc từ sau take.
Ex: How long does it take you to walk to school?
It often takes me half an hour to walk there.
- Unit 1. back to school - trở lại mái trường
- Unit 2. personal information - thông tin cá nhân
- Unit 3. at home - ở nhà
- Language focus 1
- Unit 4. at school - ở trường
- Unit 5. work and play - làm việc và giải trí
- Unit 6. after school - sau giờ học
- Language focus 2
- Unit 7. the world of work - thế giới việc làm
- Unit 8. places - nơi chốn
- Unit 9. at home and away - ở nhà và đi
- Language focus 3
- Unit 10. health and hygiene - sức khỏe và vệ sinh
- Unit 11. keep fit, stay healthy - giữ gìn cơ thể khỏe mạnh
- Unit 12. let's eat - ăn thôi nào!
- Language focus 4
- Unit 13. activities - các hoạt động
- Unit 14. free time fun - giải trí khi nhàn rỗi
- Unit 15. going out - đi chơi
- Unit 16. people and places - con người và nơi ở
- Language focus 5
- Tổng hợp từ vựng tiếng anh 7 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 7