B. What's on? - Unit 14 trang 144 SGK Tiếng Anh 7
2) Listen. Write the times of the programs. (Nghe. Viết giờ cho các chương trình)
- Bài học cùng chủ đề:
- Reciprocal pronouns - Đại từ hỗ tương
- Like - thích
- To prefer - Thích... hơn
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
B. What's on? - Hôm nay có chương trình gì?
1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học)
Click tại đây để nghe:
Ba: Do you watch TV, Nga?
Nga: Not often. There aren't many good programs for teenagers.
Ba: What kinds of programs do you like?
Nga: I like to watch programs about teenagers in other countries. I want to know what they do, what they wear, what music they like ...
Ba: There are some programs for young people.
Nga: But older people make them. They don't know what we like.
Ba: I like sports shows, cartoons and movies.
Nga: I don’t really like watching sports -1 prefer taking part in them. And most of the movies on TV are very old.
Ba: There are plenty of music programs.
Nga: Yes, there are. But they don't play the kind of music I like.
Ba: What are you going to do this evening?
Nga: Well, I’m not going to watch TV. I'm going to listen to the radio and maybe read a book.
Dịch bài:
Ba : Nga, bạn có xem truyền hình không?
Nga : Không thường lắm. Không có nhiều chương trình hay cho thanh thiều niên.
Ba : Bạn thích loại chương trình gì?
Nga : Mình thích xem những chương trình nói về thanh thiếu niên ở các nước khác. Mình muốn biết họ làm gì, họ mặc gì và thích nghe nhạc gì ....
Ba : Có vài chương trình cho người trẻ mà.
Nga : Nhưng do người lớn tuổi hơn thực hiện. Họ đâu biết chúng ta thích gì.
Ba : Mình thích các chương trình về thể thao, phim hoạt hình vả phim.
Nga : Mình thật sự không thích xem thể thao. Mình thích chơi thể thao hơn. Và hầu hết các phim trên tivi đều rất cũ.
Ba : Có nhiều chương trình ca nhạc mà.
Nga : Ừ, có đấy. Nhưng họ không chơi loại nhạc mà mình thích.
Ba : Vậy tối nay bạn định làm gì?
Nga : À, mình sẽ không xem tivi. Mình sẽ nghe đài phát thanh hay có lẽ mình đọc sách.
Now answer
a) Does Nga watch a lot of TV? Why/Why not? (Nga có xem nhiều tivi không? Tại sao/Tại sao không?)
b) What does Ba like to watch on TV? (Ba thích xem gì trên tivi?)
c) What does Nga like to watch on TV? (Nga thích xem gì trên tivi?)
d) Why doesn't Nga like music programs on TV? (Tại sao Nga không thích các chương trình ca nhạc trên tivi?)
e) What is Nga going to do this evening? (Tối nay Nga sẽ làm gì?)
Trả lời:
a. Not often. Because there aren’t many good programs for teenagers,
b. likes to watch sports shows, cartoons and movies,
c. Nga : likes to watch programs about teenagers in other countries,
d. Because they don’t play the kind of music she likes,
e. She’s going to listen to the radio or maybe read a book.
2. Listen. Write the times of the programs. (Nghe. Viết giờ cho các chương trình)
Click tại đây để nghe:
TAPESCRIPT
Ba: What is on TV at six tonight?
Lan: Let me see. It’s the early news. You want to watch it,don’t you?
Ba: Come on, Lan! I want to watch the movie”A fistful of dollars”. When does it start?
Lan: It starts at seven o’clock, after the program ”The world Today" at a quarter past six.
Ba: And what about the weather forecast? What time is it on?
Lan: It’s on at ten past six. But we should watch our children’s program. It starts at five.
Ba: Ok. That sound great.
Trả lời:
Children’s programs : 5.00 pm
Early News: 6.00 pm
Weather Forecast: 6.10 pm
The World today: 6.15 pm
Movies “A fistful of Dollars” : 7.00 o’clock
3. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)
Click tại đây để nghe:
Popular TV programs
Pop music
Pop music, or pop, is the short form of ‘popular music'. Pop music is for a broad audience. Teenagers like to listen to the latest pop music and see the shows of their favorite artists. Usually, bands and singers perform their latest songs on TV.
Contests
Contests are very popular TV programs. There are contests of knowledge, contests of folk music, games, sports and so on. The contestants are students, workers, or family members. In some contests, TV viewers can join in and answer questions through telephone or by mail.
Imports
Imports are foreign series such as Sherlock Holmes. Most imports include police and hospital series. TV stations all over the world show these programs because they can buy them cheaply.
Dịch bài:
Những chương trình TV được ưa thích
Nhạc pop
Nhạc pop hay pop là từ viết tắt của “popular music”. Nhạc pop dành cho thính giả phóng khoáng. Thanh thiếu niên thích nghe nhạc pop gần đây nhất và xem những màn trình diễn của các nghệ sĩ mà họ ưa thích nhất. Thường thường các ban nhạc và ca sĩ trình diễn các bài hát mới nhất cùa họ trên TV.
Các cuộc thi
Thi tài là chương trình TV rất phổ biến. Có những kỳ thi về kiến thức, kỳ thi về âm nhạc dân tộc, về trò chơi, về thể thao .... Thí sinh là học sinh, công nhân hay là các thành viên trong gia đình. Trong vài cuộc thi, khán giả truyền hình có thể tham dự và trả lời câu hỏi qua điện thoại hay bằng thư.
Phim ngoại nhập
Phim ngoại nhập là phim truyền hình nhiều tập nước ngoài, chẳng hạn như bộ phim Sherlock Holmes. Hầu hết các phim nhập bao gồm loại phim hình sự và bệnh viện. Các đài truyền hình trên khắp thế giới chiếu các chương trình này vì họ có thể mua chúng với giá rẻ.
Questions.
a) What do teenagers like to hear and see? (Thanh thiếu niên thích nghe và xem những gì?)
b) Who are the contestants in contest programs? (Những người dự thi trong các chương trình thi là ai?)
c) What do imports usually include? (Phim ngoại nhập thường bao gồm những gì?)
About you.
d) What TV programs do you want to see? (Bạn muốn xem các chương trình truyền hình nào?)
Answer the questions
a. Teenagers like to hear and see the shows of their favorite artists.
b. The contestants in contest programs are students, workers or family members.
c. Imports usually include police and hospital series.
d. The TV programs I want to see are cartoons, science programs and music prograins.
4) Write. Complete the passage. Use the words in the box. (Viết. Điền vào đoạn văn. Dùng từ trong khung)
receive show listen like watch station series cities around possible |
Most teenagers (1) ______ the world (2) ______ TV. Many (3) ______ to the radio. In a lot of countries, the most popular shows on TV are (4) ______. They (5) ______ ordinary characters and how they live.
Many teenagers (6) ______ pop music. There are lots of music programs on TV and one satellite TV (7) ______ only shows pop videos.
In many countries, people can (8) ______ satellite TV. Often in large (9) ______, cable TV is available. With satellite and cable TV, it’s (10) ______ to choose from a wide variety of programs.
Trả lời:
1 - around 2 - watch 3 - listen
4 - series 5 - show 6 - like
7 - station 8 - receive
9 - cities 10 - possible
- Unit 1. back to school - trở lại mái trường
- Unit 2. personal information - thông tin cá nhân
- Unit 3. at home - ở nhà
- Language focus 1
- Unit 4. at school - ở trường
- Unit 5. work and play - làm việc và giải trí
- Unit 6. after school - sau giờ học
- Language focus 2
- Unit 7. the world of work - thế giới việc làm
- Unit 8. places - nơi chốn
- Unit 9. at home and away - ở nhà và đi
- Language focus 3
- Unit 10. health and hygiene - sức khỏe và vệ sinh
- Unit 11. keep fit, stay healthy - giữ gìn cơ thể khỏe mạnh
- Unit 12. let's eat - ăn thôi nào!
- Language focus 4
- Unit 13. activities - các hoạt động
- Unit 14. free time fun - giải trí khi nhàn rỗi
- Unit 15. going out - đi chơi
- Unit 16. people and places - con người và nơi ở
- Language focus 5
- Tổng hợp từ vựng tiếng anh 7 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 7