GRAMMAR - Unit 8 tiếng Anh lớp 12
Mạo từ gồm có hai loại: - Mạo từ xác định (definite article)
GRAMMAR
Articles (Mạo từ)
Mạo từ gồm có hai loại : - Mạo từ xác định (definite article): THE, và
- Mạo từ không xác định (indefinite articles): A, AN,
A, Mạo từ bất định (Indefinite unifies):
1 Use (Cách dùng): Mạo từ không xác định (Indefinite article) : A, An : chi được dùng với danh từ đếm được số ít.
e.g.: a pen, an orange,...
a. với nghĩa chung chung. e.g.: A cat is an animal.
b. để mô tả, phân loại, và giới thiệu. e.g.: The "Tuoi Tre" is a newpaper.
c. với nghĩa "ONE”. e.g.: This is a big school.
d. Với danh từ chỉ nghề nghiệp số ít. e.g.: I’m a pupil.
e. với danh từ chỉ bệnh tật (ở số ít), e.g.: He has a headache.
f. Với danh từ được nói đến lần đầu (như giới thiệu) ; khi được nhắc đến những lần sau, danh từ đưực đứng trước bởi "THE".
e.g.: I see a strange man in the park. The man looks like a German.
g. trong câu cảm thán (an exclamatory sentence) với “WHAT + danh từ số ít",
e.g.: What a nice house!
h. với từ chỉ giá cả, tốc độ, sự năng diễn,...
e.g.: $5 a pound, 50 km an hour, once a week,...
i. với cụm từ chỉ số lượng bất định : a couple, a little, a few, a lot of, a number of, a great deal of,...
2. Trường hợp không dùng mạo từ bất định
a. trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.
b. Trước danh từ chỉ bữa ăn và thức ăn (nói chung)
e.g.: I usually have coffee in the morning.
(Tôi thường uống cà phê vào buổi sáng.)
When do you often have breakfast?
(bạn thường ăn sáng khi nào)
B. Mạo từ xác định (Definite article) : THE
1. Use (Cách dùng): THE được dùng :
a. cho những vật duy nhất: the sun, the moon, the earth....
b. cho danh từ được xác định hay được nói đến lần thứ hai.
c. trước so sánh tuyệt đối (a superlative), và từ ONLY,
e.g.: This is the tallest building in the town.
(Đây là cao ốc cao lớn nhất trong thành phố.)
d. trước số thứ tự và những từ như : NEXT, LAST, SAME, RIGHT, WRONG...
e.g.: Is this the first time you've come to Vietnam?
(Phải đây là lần đầu tiên bạn đến Việt Nam không?)
e. trước danh từ chỉ nhạc cụ (musical instruments).
f. Trước tên riêng : nhà hàng, khách sạn, viện bào tàng, thư viện, rạp chiếu phim, rạp hát, báo, tạp chí.
g. Trước địa danh : sông, hồ, đại dương, biển, sa mạc, tên quốc gia ở số nhiều hay liên bang).
h. trước danh từ chỉ phương hướng : in the south, go to the north,...
i. tính từ và phân từ dùng làm danh từ: the rich, the injured, the young,...
j. danh từ chỉ tên cao ốc công cộng, tổ chức : the University of HoChiMinh City,...
C. Trường hợp không dùng mạo từ : THE, A, AN
- Trước danh từ trừu tượng (nghĩa tổng quát). e.g.: Man fears dealh.
- danh từ chỉ môn thể thao.
- Tên đường phố, thành phố, quốc gia (số ít), công viên, lục địa, đỉnh núi: Le Loi Street, Ha Noi. Tao Dan Park.
- danh từ sau kí hiệu sở hữu (possessive sign), e.g.: This is Mr Nam’s house.
- danh từ như : bed, school, hospital, prison, university, college.. . với ý nghĩa mục đích.
e.g.: When did you go to school?
He goes to bed after 11 pm.
- Unit 1. home life- đời sống gia đình
- Unit 2: cultural diversity - tính đa dạng văn hóa
- Unit 3: ways of socialising - các cách thức giao tiếp xã hội
- Unit 4 : school education system - hệ thống giáo dục nhà trường
- Unit 5 : higher education - giáo dục đại học
- Unit 6 : future jobs - việc làm tương lai
- Unit 7 : economic reforms - cải cách kinh tế
- Unit 8 : life in the future - cuộc sống ở tương lai
- Unit 9 : deserts - sa mạc
- Unit 10 : endangered species - các chủng loại bị lâm nguy
- Unit 11 : book - sách
- Unit 12 : water sports - thể thao dưới nước
- Unit 13 : the 22nd sea game - đông nam á vận hội lần thứ 22
- Unit 14 : international organizations - các tổ chức quốc tế
- Unit 15 : women in society - phụ nữ trong xã hội
- Unit 16 : the associantion of southeast asian nations - hiệp hội các quốc gia đông nam á
- Tổng hợp từ vựng lớp 12 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 12