Bình luận câu nói: Cái khó bó cái khôn
Câu nói phản ánh thực tế và quy luật khách quan: vật chất sinh ra ý thức, hoàn cảnh quy định tính cách con người.
- Bài học cùng chủ đề:
- Nghị luận về câu ‘học vấn có những chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả lại ngọt ngào”
- Từ lời nhắn nhủ của cha ông ta “Nhiễu điều phủ lấy giá gương, Người trong một nước phải thương nhau cùng”, anh (chị) hãy viết một bài văn bày tỏ thái độ của mình trước những mảnh đời bất hạnh và đói nghèo còn tồn tại trong xã hội ta
- Nêu vai trò của sách đối với đời sống nhân loại
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
1. Giải thích câu nói
- “Cái khó” được hiểu là hoàn cảnh, điều kiện khó khăn không cho thực hiện một việc nào đó.
- “Cái khôn” là những dự kiến, kế hoạch tốt.
- “bó” là trói buộc, hạn chế, không cho thực hiện.
- “Cái khó bó cái khôn” nghĩa là hoàn cảnh khó khăn khiến người ta không phát huy được trí tuệ và tài năng. So sánh với câu “Lực bất tòng tâm” (sức lực [gồm cả nhân lực và vật lực] không theo ý muốn) là thành ngữ có ý nghĩa tương đồng.
- Câu tục ngữ xác nhận một, thực tế: hoàn cảnh tạo nên tính cách con người; hoàn cảnh thực tế quyết định ý chí, ý thức.
Bình luận: câu nói phản ánh thực tế và quy luật khách quan: vật chất sinh ra ý thức, hoàn cảnh quy định tính cách con người...
Tuy nhiên, câu tục ngữ trên cũng có mặt phiến diện: nó chưa phải đã chỉ hết tính quy luật của sự tác động ngược chiều giữa ý thức đối với vật chất, giữa ý chí, nghị lực đối với hoàn cảnh.
So sánh với câu “Cái khó ló cái khôn” với ý nghĩa trái ngược: nhiều khi trong hoàn cảnh khó khăn, người ta sẽ nảy sinh những ý định, lối thoát khôn ngoan nhất.
Người Việt Nam luôn được ví như bông sen giữa đầm lầy với ý nghĩa luôn vươn lên, đẹp đẽ và thơm ngát giữa hoàn cảnh bùn lầy nước đọng, dơ bẩn.
Cần khẳng định: “cái khó bó cái khôn”, nhưng “cái khôn” cũng nảy sinh trong “cái khó”.
Học sinh liên hệ bản thân: cần nhấn mạnh sự nỗ lực hết mình cho mục tiêu cao cả, đừng chỉ biết đổ lỗi cho hoàn cảnh.
Trích: dayhoctot.com
- Một số tác giả, tác phẩm văn học tham khảo
- Tuần 1 sgk ngữ văn 10
- Tuần 2 sgk ngữ văn 10
- Tuần 3 sgk ngữ văn 10
- Tuần 4 sgk ngữ văn 10
- Tuần 5 sgk ngữ văn 10
- Tuần 6 sgk ngữ văn 10
- Tuần 7 sgk ngữ văn 10
- Tuần 8 sgk ngữ văn 10
- Tuần 9 sgk ngữ văn 10
- Tuần 10 sgk ngữ văn 10
- Tuần 11 sgk ngữ văn 10
- Tuần 12 sgk ngữ văn 10
- Tuần 13 sgk ngữ văn 10
- Tuần 14 sgk ngữ văn 10
- Tuần 15 sgk ngữ văn 10
- Tuần 16 sgk ngữ văn 10
- Tuần 17 sgk ngữ văn 10
- Tuần 18 sgk ngữ văn 10
- Tuần 19 sgk ngữ văn 10
- Tuần 20 sgk ngữ văn 10
- Tuần 21 sgk ngữ văn 10
- Tuần 22 sgk ngữ văn 10
- Tuần 23 sgk ngữ văn 10
- Tuần 24 sgk ngữ văn 10
- Tuần 25 sgk ngữ văn 10
- Tuần 26 sgk ngữ văn 10
- Tuần 27 sgk ngữ văn 10
- Tuần 28 sgk ngữ văn 10
- Tuần 29 sgk ngữ văn 10
- Tuần 30 sgk ngữ văn 10
- Tuần 31 sgk ngữ văn 10
- Tuần 32 sgk ngữ văn 10
- Tuần 33 sgk ngữ văn 10
- Tuần 34 sgk ngữ văn 10
- Tuần 35 sgk ngữ văn 10