Giải bài 56 trang 25 sgk toán 8 tập 1
Tính nhanh giá trị của đa thức:
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 57 trang 25 sgk toán 8 tập 1
- Bài 58 trang 25 sgk toán 8 tập 1
- Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp.
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Bài 56. Tính nhanh giá trị của đa thức:
a) \(x^2+ \frac{1}{2}x+ \frac{1}{16}\) tại \(x = 49,75\);
b) \(x^2– y^2– 2y – 1\) tại \(x = 93\) và \(y = 6\).
Bài giải:
a) \(x^2+ \frac{1}{2}x+ \frac{1}{16}\) tại \(x = 49,75\)
Ta có: \(x^2+ \frac{1}{2}x+ \frac{1}{16} = x^2+ 2 . x . \frac{1}{4} + \left ( \frac{1}{4} \right )^{2}= \left ( x + \frac{1}{4} \right )^{2}\)
Với \(x = 49,75\) ta có: \(\left ( 49,75 + \frac{1}{4} \right )^{2}= (49,75 + 0,25)^2= 50^2= 2500\)
b) \(x^2– y^2– 2y – 1\) tại \(x = 93\) và \(y = 6\)
Ta có: \({x^2}-{\rm{ }}{y^2}-{\rm{ }}2y{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^2}-{\rm{ }}({y^2} + {\rm{ }}2y{\rm{ }} + {\rm{ }}1)\)
\(= {\rm{ }}{x^2} - {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)^2}\)
\(= {\rm{ }}\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}y{\rm{ }} - {\rm{ }}1} \right)\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}y{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)\)
Với \(x = 93, y = 6\) ta được:
\((93 - 6 - 1)(93 + 6 + 1) = 86 . 100 = 8600 \)
dayhoctot.com