Lý thuyết đại lượng tỉ lệ nghịch
1, Công thức
1, Công thức
Hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y liên hệ với nhau bởi công thức y = \( \frac{a}{x}\), với a là một số khác 0. Ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
2. Tính chất
- Tích của một giá trị bất kì của đại lượng này với giá trị tương ứng của đại lượng kia tương ứng của đại lượng kia luôn là một hằng số (bằng hệ số tỉ lệ).
x1y1 = x2y2 = x3y3 = …= a
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
\( \frac{x_{1}}{x_{2}}= \frac{y_{2}}{y_{1}}; \frac{x_{1}}{x_{3}}= \frac{y_{3}}{y_{1}}\); .....
Trên đây là bài học "Lý thuyết đại lượng tỉ lệ nghịch" mà dayhoctot.com muốn gửi tới các em. Để rèn luyện về kỹ năng làm bài thi và kiểm tra các em tham khảo tại chuyên mục "Đề thi học kì 1 lớp 7" nhé.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ tới bạn bè để cùng học và tham khảo nhé! Và đừng quên xem đầy đủ các bài Giải bài tập Toán Lớp 7 của dayhoctot.com.
Các bài học liên quan
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hai đường thẳng xx\' và yy\' cắt nhau. Nếu trong các góc tạo thành có một góc vuông thì hai đường thẳng đó gọi là hai đường thẳng vuông góc
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Bài 39 toán lớp 7: Dựa vào hình vẽ bài đã cho tính góc nhọn tạo bởi a và d2.
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Các chương học và chủ đề lớn
Học tốt các môn khác lớp 7