Giải bài 81 trang 38 sgk toán 7 - tập 1
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
- Bài học cùng chủ đề:
- Lý thuyết về làm tròn số.
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Bài 81. Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính;
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a) \(14,61 - 7,15 + 3,2\);
b) \(7,56 . 5,173\);
c) \(73,95 : 14,2\)
d) \({{21,73.0,815} \over {7,3}}\)
Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức:
\(A = {{17,68 \cdot 5,8} \over {8,9}}\)
Cách 1: \(A \approx {{18 \cdot 6} \over 9} = 12.\)
Cách 2: \(A \approx {{102,544} \over {8,9}} \approx 11,521797 \approx 12\)
Hướng dẫn giải:
a) \(B = 14,61 - 7,15 + 3,2\)
Cách 1: \(B ≈ 15 - 7 + 3 = 11\)
Cách 2: \(B = 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 ≈ 11\)
Hai kết quả tìm được theo hai cách bằng nhau.
b) \(C =7,56 . 5,173\)
Cách 1: \(C ≈ 8 . 5 = 40\)
Cách 2: \(C = 7,56 . 5,173 = 39,10788 ≈ 39\)
Kết quả cách 1 lớn hơn kết quả cách 2.
c) \(D=73,95 : 14,2\)
Cách 1: \(D ≈ 74 : 14 = 5,2857 ≈ 5\)
Cách 2: \(D = 73,95 : 14,2 = 5,207746 ≈ 5\)
Hai kết quả tìm được theo 2 cách bằng nhau.
d) \(E = {{21,73.0,815} \over {7,3}}\)
Cách 1: \(E \approx {{22.1} \over {7}}=3,1428 \approx 3\)
Cách 2: \(E = {{21,73.0,815} \over {7,3}} = {{17,70995} \over {7,3}} = 2,42620 \approx 2\)
Kết quả cách 1 lớn hơn kết quả cách 2.
Nhận xét: Hai cách làm cho ta hai kết quả xấp xỉ nhau, nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn, cách 1 lại có thể tính nhẩm dễ dàng hơn.
- Từ khóa:
- Lớp 7
- Toán Lớp 7
- Môn Toán
- Làm tròn số
- Văn mẫu lớp 7