Giải bài 68 trang 34 sgk toán 7 tập 1
a)Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Giải thích.
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 69 trang 34 sgk toán 7 tập 1
- Bài 70 trang 35 sgk toán 7 tập 1
- Bài 71 trang 35 sgk toán 7 tập 1
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Bài 68.
a) Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Giải thích.
\({5 \over 8};{{ - 3} \over {20}};{4 \over {11}};{{15} \over {22}};{{ - 7} \over {12}};{{14} \over {35}}\)
b) Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc).
Giải
a) Các phân số được viết dưới dạng tối giản là:
\({5 \over 8};{{ - 3} \over {20}};{4 \over {11}};{{15} \over {22}};{{ - 7} \over {12}}; {2 \over 5}\).
Lần lượt xét các mẫu:
\(8 = 2^3\); \(20 = 2^2.5\) \(11=11\)
\(22 = 2.11\) \(12 = 2^2.3\) \(5 = 5\)
+ Các mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác \(2\) và \(5\) là \(8; 20; 5\) nên các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Kết quả là:
\({5 \over 8} = 0,625;\) \({{ - 3} \over {20}} = - 0,15\); \({{14} \over {35}} = {2 \over 5} = 0,4\)
+ Các mẫu có chứa thừa số nguyên tố \(2\) và \(5\) là \(11, 22, 12\) nên các phân số viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Kết quả là:
\({4 \over {11}} = 0,\left( {36} \right)\) \({{15} \over {22}} = 0,6\left( {81} \right)\) \({{ - 7} \over {12}} =- 0,58\left( 3 \right)\)