Read - Unit 9 trang 78 SGK Tiếng Anh lớp 9
Earthquakes: Ninety percent of earthquakes occur around the Pacific Rim, which is known as the ‘Ring of Fire’. In 1995, a huge earthquake struck the city of Kobe in Japan.
- Bài học cùng chủ đề:
- Write - Unit 9 trang 79 SGK Tiếng Anh lớp 9
- Language Focus - Unit 9 trang 81 SGK Tiếng Anh lớp 9
- RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ) Unit 9 Tiếng Anh 9
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
5. READ
Click tại đây để nghe:
Earthquakes: Ninety percent of earthquakes occur around the Pacific Rim, which is known as the ‘Ring of Fire’. In 1995, a huge earthquake struck the city of Kobe in Japan. A large number of people were killed when homes, office blocks and highways collapsed.
Tidal waves: Tidal waves are the result of an abrupt shift in the underwater movement of die Earth. In the 1960s, a huge tidal wave hit Anchorage, Alaska. The tidal wave traveled from Alaska to California!
Typhoons: When a tropical storm reaches 120 kilometers per hour, it is called a hurricane in North and South America, a cyclone in Australia, and a typhoon in Asia. The word ‘typhoon' comes from Chinese: tai means ‘big’ and feng means ‘wind’, so the word ‘typhoon’ means ‘big wind’.
Volcanoes: We can usually predict when a volcano will erupt. Mount Pinatubo, which
is a volcano in the Philippines, erupted in 1991. It was the world’s largest volcanic eruption in more than 50 years. Hundreds of people died, but thousands were saved because scientists had warned them about the eruption.
Tornadoes: Tornadoes are funnel-shaped storms which pass overland below a thunderstorm. They can suck up anything that is in their path. In Italy in 1981, a tomado lifted a baby, who was asleep in its baby carriage, into the air and put it down safely 100 meters away!
Dịch bài đọc:
Động đất: 90% các trận động đất xảy ra xung quanh vành đai Thái Bình Dương, nơi được xem như là "Vành đai lửa". Năm 1995, một trận động đất lớn đã xảy ra ở thành phố Kobe, Nhật Bản. Nhiều người đã bị thiệt mạng khi nhiều nhà cửa, cao ốc và các đường cao tốc đổ sập xuống.
Sóng thần: Sóng thần là kết quả của sự thay đổi đột ngột của dòng chuyển động nước trên trái đất. Vào thập niên 1960, một đợt sóng thần đã đổ ập vào vùng Anchorage, Alaska. Cơn sóng thần này đã di chuyển Alaska tới tận California!
Bão nhiệt đới: Khi một cơn bão nhiệt đới đạt tới tốc độ 120 km mỗi giờ, thì ở Bắc và Nam Mỹ nó được gọi là cơn lốc biển, ở Úc là cơn lốc xoáy, và ở châu Á gọi là cơn bão. Từ "typhoon" bắt nguồn từ tiếng Trung, tai có nghĩa là "lớn" và feng có nghĩa là "gió", vì thế từ "typhoon" có nghĩa là "gió lớn".
Núi lửa: Thường thì chúng ta có thể dự đoán được khi nào một núi lửa sẽ phun trào. Ngọn Pinatubo, một ngọn núi lửa ở quần đảo Philippines, đã phun trào vào năm 1991. Đó là sự phun trào lớn nhất trong hơn 50 năm qua. Hàng trăm người đã thiệt mạng, nhưng hàng ngàn người đã được cứu sống bởi vì các nhà khoa học đã cảnh báo họ về vụ phun trào này.
Lốc xoáy: Lốc xoáy là những cơn bão hình phễu di chuyển trên mặt đất dưới những tia sớm chớp. Chúng có thể cuốn theo bất kỳ thứ gì nằm trên đường đi của chúng. Ở Ý năm 1981, một cơn lốc xoáy đã nâng bổng một đứa bé đang ngủ trong nôi và đặt nó trở lại mặt đất an toàn ở cách đó 100 mét!
a) True or False? Chech (✓) the boxes.
(Đúng hay Sai? Đánh dấu (✓) vào ô.)
T | F | |
1. Most of the earthquakes in the world occur in the Ring of Fire. | ||
2. The earthquake in Kobe in 1995 caused severe damage. | ||
3. A huge tidal wave traveled from Alaska to California and hit Anchoragein 1960s. | ||
4. Typhoon, hurricane and tropical storm are different words for the samp natural disaster. | ||
5. The eruption of Mount Pinatubo is the world’s largest ever volcanic eruption. | ||
6. A tornado looks like a funnel. |
Hướng dẫn giải:
T | F | |
1. Most of the earthquakes in the world occur in the Ring of Fire. | ✓ | |
2. The earthquake in Kobe in 1995 caused severe damage. | ✓ | |
3. A huge tidal wave traveled from Alaska to California and hit Anchoragein 1960s. | ✓ | |
4. Typhoon, hurricane and tropical storm are different words for the same natural disaster. | ✓ | |
5. The eruption of Mount Pinatubo is the world’s largest ever volcanic eruption. | ✓ | |
6. A tornado looks like a funnel. | ✓ |
Tạm dịch:
T | F | |
1. Hầu hết các trận động đất trên thế giới xảy ra ở Vành đai lửa. | ✓ | |
2. Trận động đất ở Kobe năm 1995 đã gây ra thiệt hại nghiêm trọng. | ✓ | |
3. Một cơn sóng thần lớn đã đi từ Alaska đến California và đập vào Anchoragein trong những năm 1960. | ✓ | |
4. Typhoon, hurricane và tropical storm là những từ giống nhau chỉ cùng một thiên tai. | ✓ | |
5. Sự phun trào của núi lửa Mount Pinatubo là sự phun trào núi lửa lớn nhất thế giới. | ✓ | |
6. Lốc xoáy trông giống như một cái phếu. | ✓ |
b) Complete the sentences.
(Hoàn thành các câu sau.)
1. The majority of earthquakes ... .
2. During the earthquake in Kobe, many ... .
3. A tidal wave can only occur when ... .
4. In Ausfralia, a tropical storm is known as ... .
5. The Chinese language gave us ... .
6. A tomado is a type of storm that..........
Hướng dẫn giải:
1. The majority of earthquakes occur around the Pacific Rim, known as a Ring of Fire.
2. During the earthquake in Kobe, many houses, office buildings and highways collapsed.
3. A tidal wave can only occurs when there's an abrupt shift in the underwater movement of the earth.
4. In Austtralia, a tropical storm is known as a cyclone.
5. The Chinese language gave us the word "typhoon".
6. A tornado is a type of storm that has a funnel shape and sucks up anything in its way.
Tạm dịch:
1. Đa số các trận động đất xảy ra quanh Vành đai Thái Bình Dương, được biết như là Vành đai lửa.
2. Trong trận động đất ở Kobe, nhiều nhà cửa, tòa nhà văn phòng và đại lộ đã sập đổ.
3. Sóng thần chỉ xảy ra khi có sự dịch chuyển đột ngột trong chuyển động dưới lòng nước của Trái Đất.
4. Ở Úc, bão nhiệt đới được biết như là một "cyclone".
5. Tiếng Trung Quốc cho chúng ta từ "typhoon".
6. Lốc xoáy là một loại bão có hình cái phếu và quét sạch mọi thứ trên đường nó đi qua.
dayhoctot.com
- Unit 1. a visit from a pen pal - cuộc thăm của bạn tâm thư
- Unit 2. clothing - quần áo
- Unit 3. a trip to the countryside - một chuyến về quê
- Unit 4. learning a new language - học một ngoại ngữ
- Unit 5. the media - phương tiện truyền thông
- Unit 6. the environment - môi trường
- Unit 7. saving energy - tiết kiệm năng lượng
- Unit 8. celebrations - lễ kỉ niệm
- Unit 9. natural disaters - thiên tai
- Unit 10. life on other planets - sự sống trên các hành tinh khác
- Tổng hợp từ vựng lớp 9 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 9