Thì hiện tại tiếp diễn - Present progressive - Tiếng anh 8
*Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng kèm với các trạng từ now (hiện giờ), right now (ngay lúc này), at the moment (đúng lúc này), at present (hiện nay) để nhấn mạnh tính chất đang tiến hành của hành động ở ngay lúc nói + Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra trong hiện tại nhưng không nhất thiết là ngay vào lúc nói.
- Bài học cùng chủ đề:
- So sánh tính từ ở bậc hơn - Comparative degree - Tiếng anh 8
- So sánh tính từ ở bậc hơn nhất - Tiếng Anh 8
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Thì hiện tại tiếp diễn - Present progressive
Chúng ta hãy nhớ lại cấu tạo và cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn:
*Cấu tạo:
am/ is/ are + V-ing
*Cách dùng:
+ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra ngay vào lúc nói.
Ví dụ:
- We’re learning English now. Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh.
- Be quick! I'm waiting for you. Nhanh lên nào. Mình đang đợi bạn đây.
*Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng kèm với các trạng từ now (hiện giờ), right now (ngav lúc này), at the moment (đúng lúc này), at present (hiện nay) để nhấn mạnh tính chất đang tiến hành của hành động ở ngay lúc nói
+ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xày ra trong hiện tại nhưng không nhất thiết là ngay vào lúc nói.
Vi dụ:
- He is writing a book about the war.
Ông ấy đang viết một quyển sách về cuộc chiến ẩy.
- She’s learning English at a language school in London.
Cô ẩy đang học tiếng Anh ở một trường dạy tiếng ớ Luân Đôn.
+ Thì hiện tại tiếp diễn mang ý nghĩa tương lai khi chúng ta nói về những việc mà ai đó đã sẳp xếp để thực hiện.
Vi dụ:
- What are you doing tomorrow evening?
—I’m going out with some friends. Bạn định làm gì vào tối mai? Mình định đi dạo với mẩy người bạn.
- Huong is coming tomorrow. Ngày mai Hương sẽ đến.
Bây giờ chúng ta học thêm một cách dùng nữa của thì hiện tại tiếp diễn:
+ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác. Động từ get và become được sừ dụng trong cách dùng này.
Vi dụ:
- Things are changing in the countryside. Many remote areas are getting electricity.
Ở nông thôn bây giờ mọi điều đang thay đổi. Nhiều vùng xa xôi hẻo lảnh hây giờ đã có điện.
- You should wear warm clothes. It is becoming cold.
Trời đang trở lạnh. Bạn nên mặc áo ẩm.
- Unit 1: my friends - bạn của tôi
- Unit 2: making arrangements - sắp xếp
- Unit 3: at home - ở nhà
- Unit 4: our past - quá khứ của chúng ta
- Unit 5: study habits - thói quen học tập
- Unit 6: the young pioneers club - câu lạc bộ thiếu niên tiền phong
- Unit 7: my neighborhood - láng giềng của tôi
- Unit 8: country life and city life - đời sống ở nông thôn và đời sống ở thành thị
- Unit 9: a first - aid course - khoá học cấp cứu
- Unit 10: recycling - tái chế
- Unit 11: travelling around viet nam - du lịch vòng quanh việt nam
- Unit 12: a vacation abroad - kì nghỉ ở nước ngoài
- Unit 13: festivals - lễ hội
- Unit 14: wonders of the world - kì quan của thế giới
- Unit 15: computers - máy vi tính
- Unit 16: inventions - các phát minh
- Tổng hợp từ vựng lớp 8 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 8