Cụm từ chỉ mục đích - Phrases of purpose
Chúng ta dùng “to - infinitive”, “so as to - infinitive” hoặc “in order to - infinitive” để diễn tả mục đích của một hành động.
Chúng ta dùng “to - infinitive”, “so as to - infinitive” hoặc “in order to - infinitive” để diễn tả mục đích của một hành động.
Ví dụ:
- I study English to in order to/ so as to communicate with foreigners.
Tôi học tiếng anh để giao tiếp với người nước ngoài.
- She has to get up early so as to jog.
Cô ấy dậy sớm để chạy bộ.
- Unit 1: my friends - bạn của tôi
- Unit 2: making arrangements - sắp xếp
- Unit 3: at home - ở nhà
- Unit 4: our past - quá khứ của chúng ta
- Unit 5: study habits - thói quen học tập
- Unit 6: the young pioneers club - câu lạc bộ thiếu niên tiền phong
- Unit 7: my neighborhood - láng giềng của tôi
- Unit 8: country life and city life - đời sống ở nông thôn và đời sống ở thành thị
- Unit 9: a first - aid course - khoá học cấp cứu
- Unit 10: recycling - tái chế
- Unit 11: travelling around viet nam - du lịch vòng quanh việt nam
- Unit 12: a vacation abroad - kì nghỉ ở nước ngoài
- Unit 13: festivals - lễ hội
- Unit 14: wonders of the world - kì quan của thế giới
- Unit 15: computers - máy vi tính
- Unit 16: inventions - các phát minh
- Tổng hợp từ vựng lớp 8 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 8