Skills 2 trang 13 Unit 7 Tiếng Anh 7 mới tập 2
Viết một đoạn văn về những vấn đề kẹt xe nơi bạn sống, hoặc trong một thị trấn, hoặc một thành phố mà em biết. Sử dụng những gợi ý bên trên, và dàn ý bên dưới.
- Bài học cùng chủ đề:
- Looking Back trang 14 Unit 7 Tiếng Anh 7 mới tập 2
- Project trang 15 Unit 7 Tiếng Anh 7 mới tập 2
- Grammar Unit 7 SGK Tiếng Anh 7 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
1. Làm việc theo nhóm. Em nghĩ bức hình này đã được chụp ở đâu? Tại sao nó đặc biệt?
I think this picture was taken in Brazil. It was a long traffic jam.
Tôi nghĩ bức hình này được chụp ở Braxin. Nó kẹt xe một hàng dài.
2. Nhìn vào tựa đề sau và kiểm tra những câu trả lời của em.
JAM! (KẸT XE PHÁ KỶ LỤC!)
Hôm qua, Braxin đã có một sự kẹt xe hàng dài nhất trên thế giới ở thành phố lớn nhất Braxin. Nó dài 295km.
3. Bây giờ nghe bài văn và chọn câu trả lời chính xác
Click tại đây để nghe:
1.B 2.C 3. A 4. C
1. São Paulo ở Braxin có những vụ kẹt xe tệ nhất.
2. Những thành phố lớn thường bị kẹt xe vào giờ cao điểm.
3. Nguyên nhân chính của vấn đề này là việc dân số tăng.
4. Theo đoạn văn, nhiều người sử dụng đường bộ không tuân theo luật giao thông.
Audio script:
The most common traffic problem in cities around the world is traffic jams. São Paulo in Brazil has the world’s worst daily traffic jams. According to reports, the historical congestion record was set on June 1, 2012, with 295 kilometres of vehicle queues around the city during the evening rush hour. Some other big cities also suffer from serious congestion in the rush hour.
The main cause of this traffic problem is the increase of the population in big cities. So the number of people using the roads has risen several times. The second reason is that the roads are narrow and sometimes are not good enough. Also, many road users have no respect for traffic rules. As a result, this problem is getting worse and worse.
4. Đánh dấu chọn vào những vấn để giao thông trong những thành phố lớn ở Việt Nam
Đánh dấu chọn hình 1, 2, 3, 4, 6.
1. có quá nhiều người sử dụng đường bộ
One of the traffic problems in our big cities is that there are too many people using the roads.
Một trong những vấn đề giao thông ở những thành phố lớn của chúng ta là có quá nhiều người sử dụng đường bộ.
2. có quá nhiều phương tiện xe cộ
There are too many vehicles on the roads.
Có quá nhiều phương tiện xe cộ trên đường.
3. đường chật hẹp và lầy lội
Many roads are narrow and bumpy.
Nhiều con dường chật hẹp và lầy lội.
4. tai nạn giao thông hàng ngày
There are traffic accidents every day.
Có tai nạn giao thông hàng ngày.
5. những người trẻ lái xe đạp thật nguy hiểm
Many young people ride their bikes dangerously.
Nhiều thanh niên lái xe đạp thật nguy hiểm.
5. Write a paragraph about the traffic problems where you live, or in a town, or a city you know well. Use the cues above, and the following outline. (Viết một đoạn văn vể những vấn để kẹt xe nơi bạn sống, hoặc trong một thị trấn, hoặc một thành phố mà em biết. Sử dụng những gợi ý bên trên, và dàn ý bên dưới.)
My city - Ho Chi Minh city, has bad traffic problems.
There are so many vehicles on the streets and alleys, from buses, cars, to motorbikes, bicycles. The city has the most motorbikes in this country.
Moreover, the streets are very narrow and bad. They are easily flooded when it rains so heavily. The streets and alleys become bumpy after the rain.
Many traffic users don’t obey the traffic rules. They usually drive and ride very dangerously.
As a result, there are traffic accidents every dav in this city.
Thành phố tôi - Thành phố Hồ Chí Minh, có những vấn đề giao thông thật tệ. Có quá nhiều phương tiện giao thông trên những con đường và hẻm nhỏ, từ xe buýt, xe hơi, xe máy, xe đạp. Thành phố có nhiều xe máy nhất nước.
Hơn nữa, những con đường rất hẹp và tệ. Chúng thường dễ bị ngập khi trời mưa lớn. Đường xá và hẻm trở nên ghập gềnh sau cơn mưa.
Nhiều người tham gia giao thống khống tuân thủ luật giao thòng. Họ thường lái xe và đạp xe rất nguy hiểm.
Kết quả là có nhiều tai nạn giao thông xảy ra hàng ngày trong thành phố này.
- Unit 1: my hobbies - sở thích của tôi
- Unit 2: health - sức khỏe
- Unit 3: community service - dịch vụ cộng đồng
- Review 1 - sgk tiếng anh 7 mới
- Unit 4: music and arts - âm nhạc và nghệ thuật
- Unit 5: vietnam food and drink - thức ăn và thức uống việt nam
- Unit 6: the first university in viet nam - trường đại học đầu tiên ở việt nam
- Unit 7: traffic - giao thông
- Unit 8: films - phim ảnh
- Unit 9: festivals around the world - những lễ hội trên thế giới
- Review 3 sgk tiếng anh 7 mới
- Unit 10: sources of energy - những nguồn năng lượng
- Unit 11: travelling in the future - đi lại trong tương lai
- Unit 12: an overcrowded world - một thế giới quá đông đúc
- Review 4 - sgk tiếng anh 7 mới
- Tổng hợp từ vựng lớp 7 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 7 thí điểm