Lesson 2 Unit 15 trang 32 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2
- các hoạt động trong ngày Tết. a) What do you do at Tet? Bạn làm gì vào ngày Tết? I make banh chung. Mình gói bánh chưng.
- Bài học cùng chủ đề:
- Lesson 3 Unit 15 trang 34 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2
- Ngữ pháp Unit 15 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2
- Từ vựng Unit 15 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
1. Look, listen anh repeat.
Click tại đây để nghe:
Nhìn, nghe và đọc lại.
a) What are you doing, Mai? Bạn đang làm gì vậy Mai?
I'm decorating my house. It's Tet soon.
Mình đang trang hoàng nhà mình. Tết sắp đến rồi.
b) What do you do at Tet? Bạn làm gì vào ngày Tết?
I wear nice clothes. Mình mặc quần áo đẹp.
c) What else? Còn gì nữa không?
I eat a lot of banh chung. Mình ăn nhiều bánh chưng.
d) I get lucky money from my parents.
Mình nhận tiền lì xì từ ba mẹ mình.
Oh, I like Tet! Ồ, mình thích Tết!
2. Point and say.
Click tại đây để nghe:
Chỉ và nói.
a) What do you do at Tet? Bạn làm gì vào ngày Tết?
I make banh chung. Mình gói bánh chưng.
b) What do you do at Tet? Bạn làm gì vào ngày Tết?
I decorate the house. Mình trong hoàng ngôi nhà.
c) What do you do at Tet? Bạn làm gì vào ngày Tết?
I watch the firework displays. Mình xem bắn pháo hoa.
d) What do you do at Tet? Bạn làm gì vào ngày Tết?
I visit grandparents. Mình thăm ông bà.
3. Let's talk.
• When is...? Khi nào... ?
• What do you do at/on...? Bạn vào gì vào...?
4. Listen and number.
Click tại đây để nghe:
Nghe và điền số.
1. a 2. b 3. b 4. a Bài nghe:
1. Phong: It's Tet soon.
Linda: What do you do at Tet?
Phong: I buy flowers.
Linda: Oh, I see.
2. Linda: What about your parents? What do they do?
Phong: They decorate the house and make banh chung.
Linda: I like banh Chung very much.
Phong: Me too.
3 & 4. Linda: What does your sister do at Tet?
Phong: She's only four. So she eats banh chung and get lucky money from my parents.
Linda: Oh! She must be happy!
Phong: I also watch firework displays with her.
Linda: I like watching firework displays too!
Phong: Yes, they are colourful. My sister likes them very much.
5. Look and write.
Nhìn và viết.
1. Mai and her mother go shopping.
Mai và mẹ cô ấy đi mua sắm.
2. Phong and his father decorate the house.
Phong và bố cậu ấy trong hoàng căn nhà.
3. Nam and his father make banh Chung.
Nam và bố cậu ấy gói bành chưng.
4. Hoa and her brother visit their grandparents.
Hoo và anh trai cô ấy thăm ông bà của họ.
6. Let's play.
Chúng ta cùng chơi.
Physical line-up
Bây giờ chúng ta bắt đầu chơi trò "Physical line-up", các bạn tham gia trò chơi nên chuẩn bị kỹ những mâu câu về lễ hội, ngày nghỉ... Chia học sinh thành từng nhóm cho phù hợp. Viết những câu khác nhau về lễ hội vào một mẩu giấy tương đối rõ ràng. Sau đó cắt chúng thành hai phân và bỏ vào trong một cái hộp. Số mẩu giấy có trong hộp nên bằng số học sinh trong một nhóm.
Yêu cầu học sinh tham gia chơi nối từng mẩu giấy trong hộp. Mỗi học sinh nên tìm người có nửa câu còn lại, sau đó ghép chúng lại và đọc to câu vừa ghép lên cho mọi người cùng nghe. Tiếp tục trò chơi với một nhóm học sinh khác.
- Unit 1: nice to see you again
- Unit 2: i'm from japan
- Unit 3: what day is it today?
- Unit 4: when's your birthday?
- Unit 5: can you swim?
- Review 1 tiếng anh 4 mới
- Unit 6: where's your school?
- Unit 7: what do you like doing?
- Unit 8: what subjects do you have today?
- Unit 9: what are they doing?
- Unit 10: where were you yesterday?
- Review 2 tiếng anh 4 mới
- Unit 11: what time is it?
- Unit 12: what does your father do?
- Unit 13: would you like some milk?
- Unit 14: what does he look like?
- Unit 15: when's children's day?
- Review 3 tiếng anh 4 mới
- Unit 16: let's go to the bookshop
- Unit 17: how much is the t-shirt?
- Unit 18: what's your phone number?
- Unit 19: what animal do you want to see?
- Unit 20: what are you going to do this summer?
- Review 4 tiếng anh 4 mới