Lesson 1 Unit 5 trang 30 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1
Học về động từ Can, dạng phủ định của nó là Can't.
- Bài học cùng chủ đề:
- Lesson 2 Unit 5 trang 32 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1
- Lesson 3 Unit 5 trang 34 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1
- Từ vựng Unit 5 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
1. Look, listen and repeat.
Click tại đây để nghe:
Nhìn, nghe và đọc lại.
Ở phần này, các em bắt đầu học động từ "đặc biệt" can (có thể). Can được dùng để chỉ một khả năng nào đó. Ví dụ: I can draw. (Tôi có thể vẽ). Sau can là động từ nguyên mẫu không có “to”. Còn trong trường hợp, chúng ta không thể làm điều gì đó thì các em dùng can’t (cannot). Ví dụ: I cannot swim. (Tôi không thể bơi). Chúng ta không thể viết chữ can’t như thế này can not mà phải viết liền vào cannot.
a) Look. I can draw a cat. Nhìn này. Tôi có thể vẽ một con mèo.
It's really nice. Nó thật đẹp.
b) What can you do, Phong? Bạn có thể làm gì vậy Phong?
I can dance. Tôi có thể nhảy múa.
c) What a bout you, Nam? Còn bạn thì sao Nam?
Me? I can't dance, but I can sing.
Tôi à? Tôi không thể nhảy múa nhưng tôi có thể hát.
2. Point and say.
Chỉ và nói.
Làm theo cặp. Nói cho bạn em biết em có thể làm gì.
a) What can you do? Bạn có thể làm gì?
I can skip. Tôi có thể nhảy đây.
b) What can you do? Bạn có thể làm gì?
I can skate. Tôi có thể trượt bóng.
c) What can you do? Bạn có thể làm gì?
I can cook. Tôi có thể nấu ăn.
d) What can you do? Bạn có thể làm gì?
I can swim. Tôi có thể bơi.
3. Listen anh tick.
Click tại đây để nghe:
Nghe và đánh dấu chọn.
1.a 2.c 3.a
1. Mai: What can you do?
Tony: 1 can draw. Look at this!
Mai: Oh, what a nice picture.
2. Mai: What can you do?
Nam: 1 can cycle.
Mai: Cycle? Let's cycle together in the park.
3. Mai: How old are you?
Akiko: I'm nine years old.
Mai: What can you do?
Akiko: 1 can skate.
Mai: Oh, really? It's wonderful.
4. Look and write.
Nhìn và viết.
1. I can dance. Tôi có thể nháy múa.
2. I can skateẵ Tôi có thể trượt pa-tanh.
3. I can swim. Tôi có thể bơi.
4. I can ride a bike. Tôi có thể đi xe đạp.
5. Let's sing.
Chúng ta cùng hát.
Guessing Game (Trò chơi đoán động vật)
Trong trò chơi này, trước tiên các em chuẩn bị sân bức tranh vẻ những động vật mà các em muốn để cho ai đó đoán, ví dụ "a dog, a fish, a parrot (con chó, con cá, con vẹt)". Sau khi chuẩn bị xong, các bạn học sinh sẽ cùng tham gia trò chơi. Cô giáo sẽ chia thành 5 nhóm. Nếu học sinh trong mỗi nhóm có thể nhận ra nhửng động vạt trong tranh thì hãy chỉ tay lên động vật đó và hỏi một vài câu hỏi về động vột (ví dụ như: "What's this animal?" - Đây là động vật gì? hoặc "What can it do?"- Nó có thể làm gì?, "Can it swim?"- Nó có thể bơi không?). Sau đó trong 1 nhóm nói 2 câu về động vạt trong tranh, sử dụng can và can't (ví dụ: It can swim, but it can't walk. - Nó có thể bơi, nhưng nó không thể đi bộ.), rồi tiếp tục hỏi "What is it? - Nó là con gì? Học sinh khác nhìn tranh và trả lời (ví dụ: "It's a fish. - Nó là con cá."). Và sau cùng nhóm nào đưa ra 5 câu hỏi và 5 câu trả lời đúng trước thì nhóm đó sẽ thắng cuộc.
- Unit 1: nice to see you again
- Unit 2: i'm from japan
- Unit 3: what day is it today?
- Unit 4: when's your birthday?
- Unit 5: can you swim?
- Review 1 tiếng anh 4 mới
- Unit 6: where's your school?
- Unit 7: what do you like doing?
- Unit 8: what subjects do you have today?
- Unit 9: what are they doing?
- Unit 10: where were you yesterday?
- Review 2 tiếng anh 4 mới
- Unit 11: what time is it?
- Unit 12: what does your father do?
- Unit 13: would you like some milk?
- Unit 14: what does he look like?
- Unit 15: when's children's day?
- Review 3 tiếng anh 4 mới
- Unit 16: let's go to the bookshop
- Unit 17: how much is the t-shirt?
- Unit 18: what's your phone number?
- Unit 19: what animal do you want to see?
- Unit 20: what are you going to do this summer?
- Review 4 tiếng anh 4 mới