Ngữ pháp - Unit 12 This is my house
1. Mạo từ bất định (Indefinite articles): a/ an Định nghĩa: a/ an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít).
NGỮ PHÁP
1. Mạo từ bất định (Indefinite articles):
a/ an Định nghĩa: a/ an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít).
Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.
Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)
- a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm như phụ âm.
Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (sinh viên), a one-way street (đường một chiều),...
- an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u)
Ex: an orange (quả cam), an uncle (chú/ cậu), an hour (giờ)
Các trườnq hợp dùng mạo từ a/an
- Mạo từ bất định a/ an được dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người/ vật không xác định hoặc một người/ vật được đề cập đến lần đầu - người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó.
Ex: She teaches in a nice big school. Cô ấy dạy trong một ngôi trường lớn, đẹp. (Không xác định được ngôi trường nào.)
- a/ an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ.
Ex: My brother's an engineer. Anh trai mình là kĩ sư.
He works as a teacher. Anh ấy là một giáo viên.
- a/ an được dùng để nói chức năng sử dụng của 1 vật.
Ex: Don't use the glass as an ashtray.
Đừng dùng cái ly làm đồ gạt tàn thuốc.
- a/ an được dùng để nói về một cái gì đó chung chung, không rõ ràng.
Ex: She married a teacher. Cô ta kết hôn với một giáo viên.
- a/ an được dùng để mô tỏễ
Ex: She has a long hair. Cô ấy có mái tóc dài.
* Chú ý (Note): Nhưng khi mô tả về tóc (hair), thì danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước.
Ex: She's got dark hair. Cô ấy có mái tóc đen.
* Không dùng a/ an trong các trường hợp sau:
- Với danh từ không đếm được, (not "a rice")
- Không dùng với sở hữu từ (possessive), (not "a my book").
- Các bữa ăn, môn thể thao (to have lunch: ăn trưa, to play football: chơi bóng đá)
- Sau kind of, sort of, a/ an được lược bỏ đi.
Ex: A kind of tree. Một loại cây.
* Trong câu cảm thán (exclamation) với what, a/ an không được bỏ.
Ex: What a pity! Thật tiếc!
- a/ an luôn đứng sau quite, rather và such, (quả là, khó là, như thế,...)
Ex: quite / rather / such a nice day.
quả là một ngày đẹp trời, một ngày đẹp trời như thế,...
Khi muốn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của vật gì một cách tự nhiên ta dùng cấu trúc:
There’s + a/ an + danh từ số ít.
(Có một...)
There isn’t + a/ an + danh từ số ít.
(Không có.)
There’s là viết tắt của There is isn’t là viết tắt của is not
danh từ số ít ở bài này chỉ phòng hay đồ vật trong nhà ở dạng số ít.
Ex: There is a kitchen.
Có một nhà bếp.
There isn't a pond.
Không có cái ao.
Lưu ý (Note):
* Danh từ số ít là danh từ chỉ một người hay một vật
Ex: a book: một quyển sách
a pen: một cây bút
Mr Tan: ông Tân
Miss Huong: cô Hương
* Động từ "to be" phải phù hợp với danh từ (số ít) đi liền theo sau nó là “is”ẽ
Ex: There is a table.
Có một cái bàn.
Khi trong phòng có một cái đèn, một cái tivi một cái bàn, một đồng hồ treo tường thì động từ "to be" vẫn phải chia theo danh từ đi theo sau nó.
Ex: There is a lamp, a television, a table, a clock.
3. Khi muốn hỏi về sự tồn tại của một vạt gì đó một cách tự nhiên ta dùng cấu trúc:
Is there a + ... danh từ số ít?
(Có một... phải không?)
Để trả lời cho câu hỏi này ta có hai cách trả lời sau:
- Nếu câu trả lời cùng ý với câu hỏi thì.
Yes, there is.
Vâng, có.
- Còn nếu câu trả lời không cùng ý với câu hỏi thì.
No, there isn’t.
Không, không có
Ex. Is there a tree?
Có một cây phải không?
Yes, there is / No, there isn't. Vâng, có. / Không, không có.
- Unit 1: hello - xin chào
- Unit 2: what's your name? - bạn tên là gì
- Unit 3: this is tony - đây là tony
- Unit 4: how old are you? - bạn bao nhiêu tuổi
- Unit 5: are they your friends - họ là bạn của bạn phải không
- Unit 6: stand up - đứng lên
- Unit 7: that's my school - đó là trường tôi
- Unit 8: this is my pen - đây là bút máy của tôi
- Unit 9: what colour is it? - nó màu gì?
- Unit 10: what do you do at break time? - bạn làm gì vào giờ giải lao
- Unit 11: this is my family - đây là gia đình tôi
- Unit 12: this is my house - đây là nhà của tôi
- Unit 13: where's my book - quyển sách của tôi ở đâu ?
- Unit 14. are there any posters in the room? - có nhiều áp phích trong phòng không?
- Unit 15: do you have any toys? - bạn có đồ chơi nào không?
- Unit 16: do you have any pets? - bạn có thú cưng nào không?
- Unit 17: what toys do you like? - bạn thích đồ chơi nào?
- Unit 18: what are you doing? - bạn đang làm gì?
- Unit 19: they're in the park - họ ở trong công viên
- Unit 20: where's sa pa? sa pa ở đâu?