Soạn bài Tục ngữ về con người và xã hội - Ngắn gọn nhất
Soạn Văn lớp 7 ngắn gọn tập 2 bài Tục ngữ về con người và xã hội. Câu 1: Em đọc kĩ văn bản và chú thích để hiểu các câu tục ngữ và một số từ trong văn bản.
- Bài học cùng chủ đề:
- Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội trang 12 SGK Ngữ văn 7
- Luyện tập bài: Tục ngữ về con người và xã hội trang 13 SGK Ngữ văn 7
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
I. Đọc – hiểu văn bản:
Câu 1: Em đọc kĩ văn bản và chú thích để hiểu các câu tục ngữ và một số từ trong văn bản.
Câu 2: Phân tích từng câu tục ngữ:
|
Nghĩa của câu tục ngữ |
Giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ |
Ứng dụng |
Một mặt người bằng mười mặt của |
Con người quý hơn tiền bạc |
Đề cao giá trị của con người |
Cha mẹ yêu con, muốn con được sống và học tập tốt. Xã hội quan tâm đến quyền con người. |
Cái răng, cái tóc là góc con người |
Hàm răng, cái tóc là góc con người. Răng với tóc là các phần thể hiện hình thức, tính nết con người. |
Phải biết chăm chút từng yếu tố thể hiện hình thức, tính nết tốt đẹp của con người. |
Rèn luyện từ cái nhỏ nhất, chú ý lời nói, cử chỉ… |
Đói cho sạch, rách cho thơm |
Dù khó khăn về vật chất vẫn phải trong sạch, không được làm điều xấu. |
Dù nghèo khó vẫn phải biết giữ nhân cách tốt đẹp. |
Giữ mình, tránh xa những cám dỗ, tệ nạn trong xã hội: nghiện hút, bỏ bê học hành… |
Học ăn, học nói, học gói, học mở |
Cần phải học cách ăn, nói… đúng chuẩn mực. |
Phải học cách cư xử có văn hóa. Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp. |
Giao tiếp, cư xử đúng mực với thầy cô, cha mẹ, bạn bè. |
Không thầy đố mày làm nên |
Muốn làm được việc gì cũng cần phải có người hướng dẫn. |
Muốn nên người thành đạt thì cần có người thầy, cô hướng dẫn. Vì vậy, phải ghi nhớ công lao của người thầy. |
Tìm thầy học để có có hội hiểu biết, thành công. Ngoài ra, phải biết tôn trọng và biết ơn thầy cô bằng những việc làm cụ thể. |
Học thầy không tày học bạn |
Học thầy không bằng học bạn |
Phải tích cực chủ động trong học tập. Muốn học tốt phải mở rộng sự học ra xung quanh nhất là với bạn bè. |
Học hỏi bạn bè ở lớp và tự học để nâng cao. |
Thương người như thể thương thân |
Khuyên con người biết yêu thương người khác như chính bản thân mình. |
Đề cao cách ứng xử nhân văn. Hãy sống bằng lòng vị tha, nhân ái. |
Biết giúp đỡ mọi người nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạn. |
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây |
Được hưởng thành quả phải biết ơn, nhớ ơn người tạo ra thành quả đó. |
Mọi thứ ta có, hưởng thụ là do sức người khác làm ra. Chính vì thế, cần trân trọng, biết ơn người đi trước. |
Phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”. |
Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao |
Việc lớn, việc khó không thể một người mà xong được, cần nhiều người hợp sức. |
Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. |
Nhắc nhở về tinh thần tập thể trong lối sống và làm việc tránh lối sống cá nhân, ích kỉ. |
Câu 3: So sánh 2 câu tục ngữ sau:
- Không thầy đố mày làm nên.
- Học thầy không tày học bạn.
Hai tục ngữ này nêu mối quan hệ thầy trò, đánh giá vai trò của người thầy và xác định việc tiếp thu học hỏi từ bạn bè.
Câu 4: Chứng minh và phân tích giá trị của các đặc điểm sau:
- Diễn đạt bằng so sánh: “Học thầy không tày học bạn”, “Một mặt người bằng mười mặt của”, “Thương người như thể thương thân”.
Phép so sánh được sử dụng rất linh hoạt:
+, “Học thầy không thày học bạn”: nối với nhau bằng từ so sánh “không tày”=> So sánh giữa thầy và bạn.
+, “Một mặt người bằng mười mặt của”: hai vế nối với nhau bằng từ so sánh “bằng” => so sánh giữa người và của.
+, “Thương người như thể thương thân”: nối với nhau bằng từ so sánh “như thể”=> so sánh tình thương với bản thân và với mọi người.
- Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”.
+, Hình ảnh ẩn dụ ở câu “Ăn …cây”: từ quả - thành quả, người trồng cây – người có công giúp đỡ, sinh thành.
- Hình ảnh ẩn dụ trong câu “Một cây…núi cao” : một cây – một cá nhân (chỉ sự đơn lẻ), ba cây – số nhiều (chỉ sự đoàn kết).
- Từ và câu có nhiều nghĩa:
+, “Cái răng, cái tóc là góc con người”: không những chỉ răng, tóc cụ thể mà nói lên hình thức nói chung – nói lên hình thức, nhân cách của con người.
+, “Đói cho sạch, rách cho thơm”: không chỉ có chỉ đói, rách mà chỉ khó khăn, thiếu thốn nói chung. Rách, thơm việc giữ gìn nhân cách tốt đẹp.
+, “Học ăn, học nói, học gói, học mở”: ngoài nghĩa đen thì nó còn có nghĩa phải chú ý, học hỏi cách giao tiếp, ứng xử nói chung.
II. LUYỆN TẬP:
Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa vớ những câu tục ngữ em đã học bài 19:
- Đồng nghĩa:
+, Người sống hơn đống vàng.
+, Uống nước nhớ nguồn
+, Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Trái nghĩa:
+, Ăn cháo đá bát
+, Của trọng hơn người.
- Các thể loại văn tham khảo lớp 7
- Bài 1 sgk ngữ văn 7
- Bài 2 sgk ngữ văn 7
- Bài 3 sgk ngữ văn 7
- Bài 4 sgk ngữ văn 7
- Bài 5 sgk ngữ văn 7
- Bài 6 sgk ngữ văn 7
- Bài 7 sgk ngữ văn 7
- Bài 8 sgk ngữ văn 7
- Bài 9 sgk ngữ văn 7
- Bài 10 sgk ngữ văn 7
- Bài 11 sgk ngữ văn 7
- Bài 12 sgk ngữ văn 7
- Bài 13 sgk ngữ văn 7
- Bài 14 sgk ngữ văn 7
- Bài 15 sgk ngữ văn 7
- Bài 16 sgk ngữ văn 7
- Bài 17 sgk ngữ văn 7
- Bài 18 sgk ngữ văn 7
- Bài 19 sgk ngữ văn 7
- Bài 20 sgk ngữ văn 7
- Bài 21 sgk ngữ văn 7
- Bài 22 sgk ngữ văn 7
- Bài 23 sgk ngữ văn 7
- Bài 24 sgk ngữ văn 7
- Bài 25 sgk ngữ văn 7
- Bài 26 sgk ngữ văn 7
- Bài 27 sgk ngữ văn 7
- Bài 28 sgk ngữ văn 7
- Bài 29 sgk ngữ văn 7
- Bài 30 sgk ngữ văn 7
- Bài 31 sgk ngữ văn 7
- Bài 32 sgk ngữ văn 7
- Bài 33 sgk ngữ văn 7
- Bài 34 sgk ngữ văn 7