Lý thuyết luyện tập: Liên kết hóa học
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Bảng 9. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
Loại liên kết |
Liên kết ion |
Liên kết cộng hóa trị |
|
Không cực |
Có cực |
||
Định nghĩa |
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. |
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. |
|
Bản chất của liên kết |
Electron chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử kia |
Đôi electron chung không lệch về nguyên tử nào. |
Đôi electron chung lệch về nguyên tử nào có độ âm điện lớn hơn. |
Hiệu độ âm điện |
≥ 1,7 |
0 →< 0,4 |
0,4 →< 1,7 |
Đặc tính |
Bền |
Bền. |
Bảng 10. So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử
Khái niệm |
Tinh thể ion |
Tinh thể nguyên tử |
Tinh thể phân tử |
Các cation và anion được phân bố luân phiên đều đặn ở các điểm nút của mạng tinh thể ion. |
Ở các điểm nút của mạng tinh thể nguyên tử là những nguyên tử. |
Ở các điểm nút của mạng tinh thể phân tử là những phân tử |
|
Lực liên kết |
Các ion mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. Lực này lớn. |
Các nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị. Lực này rất lớn. |
Các phân tử liên kết với nhau bằng lực hút giữa các phân tử, yếu hơn nhiều lực hút tĩnh điện giữa các ion và lực liên kết cộng hóa trị. |
Đặc tính |
Bền, khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy. |
Bền, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi. |
Không bền, dễ nóng chảy, dễ bay hơi. |