Lý thuyết phép trừ các phân thức đại số
1. Phân thức đối.
1. Phân thức đối.
Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổn của chúng bằng 0
Phân thức đối của phân thức \( \frac{A}{B}\) được kí hiệu là \( -\frac{A}{B}\)
Vậy \( -\frac{A}{B}\) \( =\frac{-A}{B}\) và \( -\frac{-A}{B}=\frac{A}{B}\)
2. Phép trừ
Qui tắc: Muốn trừ phân thức \( \frac{A}{B}\) cho phân thức \( \frac{C}{D}\), ta cộng \( \frac{A}{B}\) với phân thức đối của \( \frac{C}{D}\)
Vậy: \( \frac{A}{B}-\frac{C}{D}=\frac{A}{B}+(-\frac{C}{D})\).
Trên đây là bài học "Lý thuyết phép trừ các phân thức đại số" mà dayhoctot.com muốn gửi tới các em. Để rèn luyện về kỹ năng làm bài thi và kiểm tra các em tham khảo tại chuyên mục "Đề thi học kì 1 lớp 8" nhé.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ tới bạn bè để cùng học và tham khảo nhé! Và đừng quên xem đầy đủ các bài Giải bài tập Toán Lớp 8 của dayhoctot.com.
Các bài học liên quan
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng
Hình thang là tứ giác có 2 cạnh đối song song. HAi cạnh song song gọi là hai đáy
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
Đường trung bình cuả tam giác là đoạn thằng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
Ta đã biết vẽ hình bằng nhiều dụng cụ: thước, compa, êke....
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh dối song song
Các chương học và chủ đề lớn
Học tốt các môn khác lớp 8