Lý thuyết phép nhân các phân thức đại số
1. Qui tắc
1. Qui tắc
Muốn nhân hai phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau rồi rút gọn phân thức vừa tìm đươc:
\( \frac{A}{B}.\frac{C}{D}=\frac{A.C}{B.D}\)
2. Các tính chất
a) Giao hoán \( \frac{A}{B}.\frac{C}{D}=\frac{C}{D}.\frac{A}{B}\)
b) Kết hợp \( (\frac{A}{B}.\frac{C}{D}).\frac{E}{F}=\frac{A}{B}.(\frac{C}{D}.\frac{E}{F})\)
c) Phân phối đối với phép cộng \( \frac{A}{B}(\frac{C}{D}+\frac{E}{F})=\frac{A}{B}.\frac{C}{D}+\frac{A}{B}.\frac{E}{F}\)
Trên đây là bài học "Lý thuyết phép nhân các phân thức đại số" mà dayhoctot.com muốn gửi tới các em. Để rèn luyện về kỹ năng làm bài thi và kiểm tra các em tham khảo tại chuyên mục "Đề thi học kì 1 lớp 8" nhé.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ tới bạn bè để cùng học và tham khảo nhé! Và đừng quên xem đầy đủ các bài Giải bài tập Toán Lớp 8 của dayhoctot.com.
Các bài học liên quan
Hình thang là tứ giác có 2 cạnh đối song song. HAi cạnh song song gọi là hai đáy
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
Đường trung bình cuả tam giác là đoạn thằng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
Ta đã biết vẽ hình bằng nhiều dụng cụ: thước, compa, êke....
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh dối song song
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó
Các chương học và chủ đề lớn
Học tốt các môn khác lớp 8