Chính tả Quả tim khỉ trang 53 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Câu 1. Điền vào chỗ trống:Câu 2. a. Tên nhiều con vật bắt đầu bằng chữ s.b. Điền các tiếng có vần “úc” hoặc “út” có nghĩa như sau:
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
a."s" hoặc "x" b. "ut" hoặc "uc"
- say sưa - chúc mừng
- xay lúa - chăm chút
- xông lên - lụt lội
- dòng sông - lục lọi
Câu 2. a. Tên nhiều con vật bắt đầu bằng chữ s
- sói, sẻ, sứa, sâu, sáo, sơn ca, sư tử, sóc, sếu, (con) sam, sò, sao biển sên, thạch sùng...
b. Điền các tiếng có vần “úc” hoặc “út” có nghĩa như sau:
- Co lại: rút (ngắn thời gian)...
- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát: xúc (cát)...
- Chọi bằng sừng hoặc bằng đầu (trâu bò) húc (nhau)...
Trên đây là bài học "Chính tả Quả tim khỉ trang 53 SGK Tiếng Việt 2 tập 2" mà dayhoctot.com muốn gửi tới các em. Để rèn luyện về kỹ năng làm bài thi và kiểm tra các em tham khảo tại chuyên mục "Đề thi học kì 1 lớp 2" nhé.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ tới bạn bè để cùng học và tham khảo nhé! Và đừng quên xem đầy đủ các bài Soạn Tiếng Việt Lớp 2 của dayhoctot.com.
Các bài học liên quan
Câu 1. Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chồ trống:Câu 2. Điền tiếng có nghĩa vào chỗ trống.
Nghe kể câu chuyện “Vì sao?” Rồi trả lời câu hỏi:Câu 1. Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?Câu 2. Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?Câu 3. Cậu bé giải thích vì sao bò không có sừng?Câu 4. Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
Câu hỏi 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương?Câu hỏi 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào?Câu hỏi 3: Đọc kĩ đoạn 3 rồi dùng từ ngữ của mình kể lại cuộc chiến đấu ác liệt đó của hai vị thần.Câu hỏi 4: Câu chuyện này nói lên điều gì có thật?
Câu 1. a. Điền từ “tr” hoặc “ch” vào chỗ trống:b. Ghi dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm.Câu 2.Tìm từ ngữ.a.Chứa tiếng bắt đầu bằng “ch".b.Chứa tiếng có thanh hỏi.
Câu hỏi 1: Kế tên các vùng được dự báo thời tiết trong bản tin.Câu hỏi 2. Nơi em ở thuộc vùng nào? Bản tin nói về thời tiết vùng này ra sao?Câu hỏi 3: Em sẽ làm gì nếu biết trước:Câu hỏi 4: Theo em, dự báo thời tiết có ích lợi gì?
Câu 1. Điền vào chỗ trống những từ có tiếng “biển”:Câu 2. Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa phù hợp ở cột B. Câu 3. Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau:Câu 4. Dựa theo cách giải thích trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 60-61) trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi 1. Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng.Câu hỏi 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?Câu hỏi 3: Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
Các chương học và chủ đề lớn
Học tốt các môn khác lớp 2