Skills 1 trang 64 Unit 12 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
Làm theo cặp. Một là con người và người kia là người trên sao Hỏa. Sử dụng để nghị bên dưới để hỏi và trả lời về sự sống trên trái đất và trên sao Hỏa
- Bài học cùng chủ đề:
- Skills 2 trang 65 Unit 12 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
- Looking Back trang 66 Unit 12 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
- Project trang 67 Unit 12 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Đọc
1. a Nhìn vào hình và thảo luận câu hỏi.
1. Tên của hai hành tình trong hình là gì?
A. Earth (Trái đất)
B. Mars (sao Hỏa)
2. Bạn nghĩ rằng những hình ảnh khác nhau như thế nào?
Totally different. Hoàn toàn khác.
b. Đọc bài văn bên dưới và kiểm tra câu trả lời của em.
1. Sao Hỏa được gọi là hành tinh đỏ bởi vì bề mặt màu đỏ của nó. Có nhiều sự khám phá sao Hỏa bởi con người kể từ giữa thế kỷ 20. Những nhà khoa học hy vọng rằng chúng ta có thể tìm được một hành tinh khác để sống.
2. Có những lý do chính tại sao thời tiết trên sao Hỏa không phù hợp cho sự sống con người. Nhiệt độ trên sao Hỏa có thể dưới -87 độ C và hiếm khi trên 0 độ c. Nhưng vấn đề lớn hơn là thiếu ôxi. 95% không khí là CO2 và đây là chất độc khi thở. Hơn nữa, không có nước trên sao Hỏa thậm chí mặc dù những nhà khoa học đã tìm được dấu vết của nó.
3. Tuy nhiên, đầu thế kỷ 19, những nhà khoa học đã khám phá ra rằng sao Hỏa vài điểm tương đồng với trái đất. Một ngày trên sao Hỏa là 24 giờ, 39 phút và 35 giây, gần một ngày của trái đất. Sao Hỏa cũng trải qua những mùa như trái đất. Tuy nhiên, những mùa dài gấp đôi bởi vì một năm trên sao hỏa kéo dài gấp đôi năm ở trái đất.
2. Tìm những từ trong bài văn mà có ý nghĩa tương tự với những hoặc cụm từ này.
1. causing death or illness = poisonous
2. two times = twice
3. has, goes through = experiences
4. marks or signs showing that something happened = traces
5. the outside or top layer of something = surface
6. weather conditions of a particular place = climate
7. provide a place to live = accommodate
3. Nối tựa đề với những đoạn văn (1-3). Có một câu dư.
1. C. Giải thích tên của sao Hổa.
2. B. Những lý do tại sao chúng ta có thể không thể sống trên sao Hỏa.
3. A. Những lý do tại sao chúng ta có thể sống trên sao Hỏaệ
4. Đọc bài văn lần nữa và trả lời câu hỏi.
1. Tên khác của sao Hỏa là gì?
It is also called the Red Planet.
Nó cũng được gọi là hành tinh đỏ.
2. Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên sao Hỏa?
The lowest temperature is -87 degrees Celsius and the highest may be a bit higher than zero.
Nhiệt độ thấp nhất là -87 độ C và nhiệt độ cao nhất là hơn 0 độ một chút.
3. Tại sao thật độc hại khi sống trên sao Hỏa?
Because 95% of atmosohere is carbon dioxide.
Bởi vì 95% không khí là CO2.
4. Cái nào dài hơn, một ngày trên trái đất hay một ngày trên sao Hỏa?
A day on Mars is a bit longer.
Một ngày trên sao Hỏa thì dài hơn một chút.
5. Một năm trên sao Hỏa dài bao nhiêu?
It is twice as long as a year on Earth.
Nó dài gấp đôi một năm trên Trái đất.
Nói
5. Làm theo cặp. Một là con người và người kia là người trên sao Hỏa. Sử dụng để nghị bên dưới để hỏi và trả lời về sự sống trên trái đất và trên sao Hỏa.
So what kind of food do you eat?
Vậy bạn ăn thức ăn gì?
Well, we eat things like rice, bread, cooked meat. And you?
Ồ, chúng mình ăn những thứ như cơm, bánh mì, thịt nấu chín. Còn bạn?
We eat tablets, rocks... What do you drink?
Chúng mình ăn viên nén (thuốc), những viên đá... Bạn uống gi?
We drink water, juice... And you?
Chúng mình uống nước, nước ép... Còn bạn'?
We drink liquid from inder the rock... How long do you sleep?
Chúng mình uống chất lỏng từ dưới đất... Bạn ngủ trong bao lâu?
We sleep for 6-8 hours/night. And you?
Chúng mình ngủ trong 6-8 tiếng đêm. Còn cậu
We sleep 2-3 hours /night. How do you travel?
Chúng mình ngủ 2-3 tiếng/đêm. Bạn đi lại như thế nào?
We travel by bicycle, car... And you?
Chúng mình đi bằng xe đạp, xe hơi... Còn bạn?
We travel by flying cars, space buggies, UFOs... How is your environment? Chúng mình đi bằng những xe bay, toa không gian, UFO...
Môi trường của bạn thế nào?
The environment has forests, lakes, oceans. Moutains, cities... And you
Môi trường có rừng, hồ, đại dương, núi, thành phố... Còn bạn?
We have dry dessert, rocky landspace, caves...What problem do you have Chúng mình có sa mạc khô hạn, cảnh núi non, hang động... Bạn có vấn đề gì?
We have diseases, pollution, overpopulation... And you?
Chúng mình có bệnh tật, ô nhiễm, đông dân số... Còn bạn?
We have survival, lonliness...
Chúng mình có sự sống còn, sự cô đơn...
6. Bây giờ trao đổi. Con người làm một cặp với người trên sao Hỏa là cặp khác. Lần lượt báo cáo với bạn học trước những gi đã nói về cuộc sống trên hành tinh của họ cho bạn mới của em để xem cậu ấy/ cô ấy nói điều tương tự không.
- Unit 1: leisure activities - hoạt động giải trí
- Unit 2: life in the countryside - cuộc sống ở miền quê
- Unit 3: peoples of viet nam - các dân tộc việt nam
- Review 1 trang 36 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 4: our customs and traditions - phong tục và truyền thống của chúng ta
- Unit 5: festivals in viet nam - lễ hội ở việt nam
- Unit 6: folk tales - truyện dân gian
- Review 2 trang 68 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 7: pollution - ô nhiễm
- Unit 8: english speaking countries - những quốc gia nói tiếng anh
- Unit 9: natural disasters - thảm họa thiên nhiên
- Review 3 trang 36 tiếng anh lớp 8 mới
- Unit 10: communication - giao tiếp
- Unit 11: science and technology - khoa học và công nghệ
- Unit 12: life on other planets - cuộc sống trên hành tinh khác
- Review 4 trang 68 tiếng anh lớp 8 mới
- Tổng hợp từ vựng lớp 8 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 8 thí điểm