Grammar Unit 5 SGK Tiếng Anh 8 mới
Câu phức là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ thuộc có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại quan hệ
Giải thích ngữ pháp
Phân loại theo cấu trúc ngữ pháp
1) Simple sentences (câu đơn)
- Là câu chỉ có một mệnh đề độc lập.
Ex: Trang plays the piano. Trang chơi đàn piano.
- Câu đơn không phải là câu ngắn mà nó chỉ thể hiện một ý chính.
Ex: There are my books. Đây là những quyển sách của tôi.
- Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ.
Ex: Nam and Khang are playing football.
Nam và Khang đang chơi bóng đá.
- Một câu đơn có thể có nhiều động từ.
Ex: Trang ate peanuts and drank coffee.
Trang đã ăn đậu phộng và uống cà phè.
2) Compound sentences (câu ghép)
- Là câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên, diễn tả các ý chính có tầm quan trọng ngang nhau.
- Chúng ta sử dụng các cách sau để nối hai mệnh đề:
2.1) sử dụng dấu chấm phẩy (;)
Ex: I met David yesterday; he’s just come out of hospital.
Hôm qua tôi gặp David; anh ta vừa ra khỏi bệnh viện.
2.2) sử dụng dấu phẩy (,) và một liên từ đẳng lập (and, but, so, yet)
Ex: The bus was very crowded, so I had to stand all the way.
Xe buýt rất đông người vì vậy tôi đã đứng suốt đoạn đường.
He loves her, but she doesn’t love him.
Anh ấy yêu cô ấy nhưng cô ấy thì không.
2.3) sử dụng dấu chấm phẩy (;) và một trạng từ nối tiếp — từ chuyển tiếp
(however, therefore, nevertheless, moreover, otherwise,...) và theo sau đó là dấu phẩy (,).
Ex: The bus was very crowded; therefore, I had to stand all the way.
Xe buýt rất đông người vì thế tôi đã đứng suốt đoạn đường.
Complex sentences (Câu phức)
- Là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ thuộc có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại quan hệ (như when, while, because, although/even though hoặc if Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì trước mệnh đề độc lập phải có dấu phẩy (,).
Ex: Because the bus was crowded, I had to stand all the way.
Bởi vì xe buýt rất đông người, tôi đã đứng suốt đoạn đường.
While the elephants are racing, people cheer to encourage them.
Trong khi những chú voi đang chạy đua, mọi người cổ vũ để khuyến khích chúng.
Trong câu trên có một mệnh đề độc lập - “I had to stand all the way”, “people cheer to encourage them” và một mệnh đề phụ thuộc “the bus was crowded”, “the elephants are racing”.
Còn nếu mệnh đề độc lập đứng trước mệnh đề phụ thuộc thì trước mệnh đề phụ thuộc không có dấu phẩy (,).
Ex: I had to stand all the way because the bus was crowded.
Tôi đã đứng suốt đoạn đường bởi vì xe buýt rất đông người.
People cheer to encourage the elephants while they are racing.
Mọi người cổ vũ để khuyến khích những chú voi trong khi chúng đang chạy đua.
Các câu trên có một mệnh đề độc lập “I had to stand all the way, People cheer to encourage the elephants” và mệnh đề phụ thuộc “the bus was crowded, they are racing”.
- Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc (after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while,...) đế nối các vế của câu.
Ex: We left before he arrived.
Chúng ta đã rời khỏi trước khi cậu ấy đến.
- Unit 1: leisure activities - hoạt động giải trí
- Unit 2: life in the countryside - cuộc sống ở miền quê
- Unit 3: peoples of viet nam - các dân tộc việt nam
- Review 1 trang 36 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 4: our customs and traditions - phong tục và truyền thống của chúng ta
- Unit 5: festivals in viet nam - lễ hội ở việt nam
- Unit 6: folk tales - truyện dân gian
- Review 2 trang 68 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 7: pollution - ô nhiễm
- Unit 8: english speaking countries - những quốc gia nói tiếng anh
- Unit 9: natural disasters - thảm họa thiên nhiên
- Review 3 trang 36 tiếng anh lớp 8 mới
- Unit 10: communication - giao tiếp
- Unit 11: science and technology - khoa học và công nghệ
- Unit 12: life on other planets - cuộc sống trên hành tinh khác
- Review 4 trang 68 tiếng anh lớp 8 mới
- Tổng hợp từ vựng lớp 8 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 8 thí điểm