Grammar Unit 3 SGK Tiếng Anh 8 mới
Khi là câu hỏi thì chúng ta đặt trợ động từ lên đầu câu hay nói chính xác hơn là đảo trợ động từ (auxiliary verbs) lên trước chủ từ.
1) Một số dạng câu hỏi trong tiếng Anh
Khi là câu hỏi thì chúng ta đặt trợ động từ lên đầu câu hay nói chính xác hơn là đảo trợ động từ (auxiliary verbs) lên trước chủ từ.
Đối với câu chỉ có động từ thường ở thì hiện tại đơn (Simple Present) ta dùng thêm trợ động từ “do” hoặc “does”. Sau đây là một sô" dạng câu hỏi thường gặp:
a) Câu hỏi Yes/No (Yes/No Questions)
Trợ động từ (be, do, does, did) + chủ ngữ (S) + động tử + ...?
Câu hỏi dạng Yes/No Questions tức Câu hỏi Yes/No, bởi vì với dạng câu hỏi này chỉ đòi hỏi trả lời Yes hoăc No.
Yes, s + trợ động từ/ to be.
No, s + trợ động tử/ to be + not.
Ex: Isn’t Trang going to school today?
Hôm nay Trang không đi học phải không?
Yes, she is.
Vâng, đúng vậy.
Was Trinh sick yesterday?
Hôm qua Trinh bị bệnh phải không?
No, she was not.
Không, cô ấy không bị bệnh.
b) Câu hỏi lấy thông tin (information question)
Khi chúng ta cần hỏi rõ ràng hơn và có câu trả lời cụ thể hơn ta dùng câu hỏi với các từ hỏi.
Ngoài câu hỏi How many (hỏi về số lượng)/ How much (hỏi về giá cả), trong tiếng Anh còn có một loạt từ hỏi nữa và các từ hỏi này đều bắt đầu bằng chữ Wh-. Các từ hỏi Wh- bao gồm: What (gì, cái gì), Which (nào, cái nào), Who (ai), Whom (ai), Whose (của ai), Why (tại sao, vì sao), Where (đâu, ở đâu), When (khi nào, bao giờ).
Để viết câu hỏi với từ để hỏi ta chỉ cần nhớ đơn giản như sau:
Đã là câu hỏi dĩ nhiên sẽ có sự đảo giữa chủ từ và trợ động từ, nếu trong câu không có trợ động từ ta dùng thêm do/does (tùy theo chủ ngữ và thì câu câu).
Từ để hỏi luôn luôn đứng đầu câu hỏi. Như vậy cấu trúc một câu hỏi có từ để hỏi là:
Từ để hỏi + trợ dộng tử + chủ ngữ + ...?
Ex: What is this? Cái gì đây? hoặc Đáy là cái gì?
Where do you live? Anh sống ò đáu?
When do you see him? Anh gặp hắn khi nào?
What are you doing? Anh đang làm gì thế?
Why does she like him? Tại sao cô ta thích anh ta?
1) Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ
Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
Who/What + động từ (V) + ...?
Ex: What happened last night? Chuyện gì đã xảy ra vào tối qua?
Who opened the door? Ai đã mở cửa?
2) Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ
Đây là các câu hỏi dùng khi muôn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động.
Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + s + V + ... ?
Lưu ý: Trong tiếng Anh viết bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên.
Ex: What did Trang buy at the store? Trang đã mua gi ở cửa hàng?
Whom does Lan know from the UK?
Lan biết ai từ Vương Quốc Anh ?
3) When, Where, How và Why: Câu hỏi bô ngữ
Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.
When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + s + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?
Ex: How did Trang get to school today?
Làm thế nào mà Trang đã đến được trường vào hôm nay?
When did he move to Ha Noi?
Khi nào cậu ấy chuyển đến Hà Nội?
Đối với câu hỏi Why, chúng ta có thể dùng Because (vĩ, bởi vì) để trả lời.
Ex: Why do you like computer? Tại sao anh thích máy tính?
Because it’s very wonderful. Bởi vì nó rất tuyệt vời.
Why does he go to his office late? Tạo sao anh ta đến cơ quan trễ? Because he gets up late. Vì anh ta dậy trễ.
Các em cần chú ý:
1) Câu hỏi với Who, Whom, Whose
Who và Whom đều dùng để hỏi ai, người nào, nhưng Who dùng thay cho người, giữ nhiệm vụ chủ từ trong câu, còn Whom giữ nhiệm vụ túc từ cùa động từ theo sau.
Ex: Who can answer that question? (Who là chủ từ của động từ can)
Ai có thể trả lời câu hỏi đó?
Whom do you meet this morning? (Whom là túc từ của meet)
Anh gặp ai sáng nay?
Lưu ý:
Trong văn nói người ta có thể dùng who trong cả hai trường hợp chủ từ và túc từ.
Ex: Who(m) do they help this morning?
Họ giúp ai sáng nay?
Động từ trong câu hỏi với who ở dạng xác định. Ngược lại động từ trong câu hỏi với whom phải ồ dạng nghi vấn:
Ex: Who is going to Ha Noi with Trang?
Ai đang đi Hà Nội cùng với Trang vậy?
With whom is she going to London?
(= Who(m) did she go to Ha Noi with?)
Cô ta đang đi Hà Nội cùng với ai vậy?
Whose là hình thức sở hữu của who. Nó được dùng để hỏi "của ai".
Ex: Whose is this umbrella? Cái ô này của ai?
It’s mine. Của tôi.
Whose có thể được dùng như một tính từ nghi vấn. Khi ấy theo sau whose phải có một danh từ.
Ex: Whose pen are you using? Bạn đang dùng cây bút của ai đấy?
Whose books are they reading? Bạn đang đọc quyển sách của ai?
2) Câu hỏi với What, Which
What và Which đều có nghĩa chung là "cái gì, cái nào". Tuy vậy which có một số giới hạn.
Người nghe phải chọn trong giới hạn ấy để trả lời. Câu hỏi với what thì không có giới hạn. Người nghe có quyền trả lời theo ý thích của mình.
Ex: What do you often have for breakfast?
Bạn thường ăn điểm tâm bằng gì?
Which will you have, tea or coffee?
Anh muốn dùng gì, trà hay cà phê?
What và which còn có thể là một tính từ nghi vấn. Khi sử dụng tính từ nghi vấn phải dùng với một danh từ. Cách dùng giống như trường hợp whose nêu trên.
Ex: What colour do you like?
Ban thích màu gì?
Which way to the station, please?
Cho hỏi đường nào đi đến ga ạ?
Which có thể dùng để nói về người. Khi ấy nó có nghĩa "người nào, ai".
Ex: Which of you can’t do this exercise?
Em nào (trong số các em) không làm được bài tập này?
Which boys can answer all the questions?
Những cậu nào có thể trả lời tất cả các câu hỏi?
Lưu ý:
Who is that man? — He’s Mr. John Barnes. (Hỏi về tên)
What is he?’ - He's a teacher. (Hỏi về nghề nghiệp)
What is he like? - He’s tall, dark, and handsome. (Hỏi về dáng dấp)
What's he like as a pianist? - Oh, he’s not very good. (Hỏi về công việc làm)
c) Câu hỏi phủ định (Negative Questions)
Negative Question là câu hỏi phủ định, có nghĩa là câu hỏi có động từ viết ở thể phủ định tức có thêm not sau trợ động từ.
Chúng ta dùng câu hỏi phủ định trong các trường hợp sau:
1) Để chỉ sự ngạc nhiên;
Aren’t you crazy? Why do you do that?
Anh có điền khống? Sao anh làm điều đó?
2) Là một lời cảm thán.
Doesn’t that dress look nice!
Cái áo này đẹp quáỉ
Như vậy bản thân câu này không phải là câu hỏi nhưng được viết dưới dạng câu hỏi.
Khi trông chờ người nghe đồng ý với mình.
Trong các câu hỏi này chữ not chỉ được dùng để diễn tả ý nghĩa câu, đừng dịch nó là không.
Người ta còn dùng Why với cầu hỏi phủ định để nói lên một lời đề nghị hay một lời khuyên.
Ex: Why don't you lock the door?
Sao anh không khóa cửa? Why don’t we go out for a meal?
Sao chúng ta không đi ăn một bữa nhỉ?
Why don’t you go to bed early?
Sao anh không đi ngủ sớm?
Giới thiệu về mạo từ (Articles)
1) Định nghĩa: Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Chúng ta dừng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói 1 người nghe biết rõ đối tượng nào dó. Ngược lại khi dùng mạo từ bất định "a/an", người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được: Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ và được phân chia như sau:
Mạo từ xác định (Denfinite article): the Mạo từ bất định (Indefinite article): a/an
Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó nh một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa - chỉ đơn vị (cái, con chiếc).
a) Mạo từ bất định
Định nghĩa: a/an đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,...riêng rẽ có thể đếm được dạng số ít).
Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.
Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)
- a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm như phụ âm .
Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a studen: (sinh viên), a one-way Street (đường một chiều),...
- an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyẽn âm (a, e, i, o, u)
Ex: an orange (quả cam), an uncle (chúicậu).
- an đứng trước một số danh từ bắt đầu bằng "h" và được đọc như nguyên âm.
Ex: an hour (giờ), an honest man (người Lương thiện)
b) Mạo từ xác định (Definite article) “the”:
“The” dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.
Ex: The truth (sự thật)
The time (thời gian)
The bicycle (một chiếc xe đạp)
The bicycles (những chiếc xe đạp)
- Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Ví dụ: Khi nói “Mother is in the garden” (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác:
The Vietnamese often drink tea.
Người Việt Nam thường uống trà. (người Việt Nam nói chung)
We like the teas of Thai Nguyen.
Cliúng tôi thích các loại trà của Thái Nguyên.
(dùng “the” vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)
Butter is made from cream. Bơ được làm từ kem. (Bơ nói chung)
He likes the butter of France.
Anh ta thích bơ của Pháp. (Butter được xác định bởi từ France (nước Pháp)).
- ‘The” dùng trước danh từ mang nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng 'heo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng đế chỉ một loài:
Ex: I hate the television.
Tôi ghét chiếc tivi.
The whale is a mammal, not a fish.
Cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung.
Ở đây “the television, the whale” không chỉ một cái tivi hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tất cả ti vi, cá voi trên trái đất này.
2) Cách dùng mạo từ
a) Các trường hợp dùng mạo từ a/an
- Mạo từ bất định a/an được dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người/vật không xác định hoặc một người/vật được đề cập đến lần đầu
- người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó.
Ex: She teaches in a nice big school. Cô ấy dạy trong một ngôi trường lớn,
đẹp. [Không xác định được ngôi trường nào.]
- a/an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ
Ex: My brother's an engineer. (Anh trai tôi là kĩ sư).
He works as a teacher. Anh ấy là một giáo viên.
- a/an được dùng để nói về chức năng sử dụng của một vật.
Ex: Don't use the glass as an ashtray.
Đừng dùng cái Ly làm đồ gạt tàn thuốc.
— a/an được dùng để nói về một cái gì đó chung chung, không rõ ràng.
Ex: She married a teacher. Cô ta kết hôn với một giáo viên.
—a/an được dùng để mô tả.
Ex: She has a long hair. Cô ấy có mái tóc dài.
b) Không dùng a/an trong các trường hợp sau:
— Với danh từ không đếm được, (not "a rice")
— Không dùng với sở hữu từ (possessive), (not a my book).
— Các bữa ăn, môn thể thao (to have lunch: ăn trưa, to play football: chơi bóng đá)
— Sau kind of, sort of, a/an được lược bỏ đi.
Ex: A kind of tree. Một loại cây.
* Chú ý (Note):
— Nhưng khi mô tả về tóc (hair), thì danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước.
Ex: She's got dark hair. Cô ấy có mái tóc đen.
— Trong câu cảm thán (exclamation) với what, a/an không được bỏ.
Ex: What a pity! Thật tiếc!
— a/an luôn đứng sau quite, rather và such, (quả là, khó là, như thế,...)
Ex: quite/rather/such a nice day.
quả là một ngày đẹp trời; một ngày đẹp trời như thế,...
c) Cách dùng mạo từ “the”
Các trường hợp dùng mạo từ xác định “the”:
- Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất, the sun (mặt trời), the moon (mặt trăng)
- Dùng the trước bất cứ một danh từ nào khi người nói và người nghe đều biết về danh từ đang được nói tới hoặc được xác định rõ ràng.
Ex: Their literature teacher is old, but the English teacher is young.
Giảo viên môn Văn của chúng tôi già rồi nhưng giáo viên tiếng Anh thì trẻ.
— Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ.
Ex: The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ), The Netherlands (vương quốc Hà Lan), The Philippines (cộng hòa Philippines), The United Kingdom (Vương quốc Anli)...
- Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm.
Ex: the Sahara (desert) (sa mạc Sahara); the Autonomous Republic of Crimea (cộng hòa tự trị Crimea)
- Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sông, rặng núi, đại dương.
Ex: the Bahamas (quần đảo Bahamas) the river Thames (sông Thames) The Atlantic (Đại Tây Dương)
- Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại.
Ix: The horse is being replaced by the tractor.
Ngựa đang được thay thế bởi máy kéo.
- Trước một danh từ chung có danh từ riêng theo sau xác định.
Ix: the planet Mars (hành tinh sao Hỏa)
- Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự hay trước số thứ tự.
Ex: Queen Elizabeth II
Queen Elizabeth the Second nữ hoàng Elizabeth đệ nhị She is the first person to come here today.
Hôm nay, cô ấy là người đầu tiên đến đây.
- Trong dạng so sánh nhất (superlatives) và trong dạng so sánh kép (double comparative).
Ex: This is the youngest student in her class.
Đây là học sinh nhỏ tuổi nhất trong lớp của cô ấy.
The harder you work, the more you will be paid.
Bạn càng làm việc chăm chỉ, bạn sẽ càng được trả lương nhiều.
This is the best book I have ever had.
Đây là quyển sách tốt nhất mà trước giờ tôi có được.
- Trước một danh từ được một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ nghĩa. Ex; the road to London (dường đến Luân Đôn); the battle of Trafalgar (trận
chiến Trafalgar)
- Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).
Zx: The man who helped you yesterday is not here.
Người đàn ông đã giúp bạn ngày hôm qua không có ở đây.
- Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun).
Ex: The rich should help the poor. Người giàu nên giúp đỡ người nghèo.
- Dùng “the” để đưa ra câu phát biểu chung về động vật; về phát minh, khám phá:
Ex: The monkey can swing. Khỉ có thể đánh đu.
The electron is a part of every atom.
Các electron là một phần của mỗi nguyên tử.
- Dùng “the” với công cụ âm nhạc:
Ex: The piano (đàn piano); the violin (đàn violin); the clarinet (kền clarinet)
* Cách đoc: "the” được đọc là /di/ khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc là /dỡ/ khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm:
The egg the chair.
The umbrella the book.
- Unit 1: leisure activities - hoạt động giải trí
- Unit 2: life in the countryside - cuộc sống ở miền quê
- Unit 3: peoples of viet nam - các dân tộc việt nam
- Review 1 trang 36 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 4: our customs and traditions - phong tục và truyền thống của chúng ta
- Unit 5: festivals in viet nam - lễ hội ở việt nam
- Unit 6: folk tales - truyện dân gian
- Review 2 trang 68 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 7: pollution - ô nhiễm
- Unit 8: english speaking countries - những quốc gia nói tiếng anh
- Unit 9: natural disasters - thảm họa thiên nhiên
- Review 3 trang 36 tiếng anh lớp 8 mới
- Unit 10: communication - giao tiếp
- Unit 11: science and technology - khoa học và công nghệ
- Unit 12: life on other planets - cuộc sống trên hành tinh khác
- Review 4 trang 68 tiếng anh lớp 8 mới
- Tổng hợp từ vựng lớp 8 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 8 thí điểm