Skills 1 trang 32 Unit 3 SGK Tiếng Anh 8 mới
2. Complete each sentence, using a word from the text. (Hoàn thành mỗi câu, sử dụng một từ từ bài văn.)
- Bài học cùng chủ đề:
- Skills 2 trang 33 Unit 3 SGK Tiếng Anh 8 mới
- Looking Back trang 34 Unit 3 SGK Tiếng Anh 8 mới
- Project trang 35 Unit 3 SGK Tiếng Anh 8 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
1.
Làm việc theo cặp. Trả lời những câu hỏi.)1. Where do the Thai people live? (Người Thái sống ở đâu?)
What is their population? (Dân số của họ bao nhiêu?)
Đáp án:
1. They live in the nothern mountaious region. (Họ sống ở khu vực miền núi phía Bắc.)
2. The Thai have a population of about one and a half million people. (Người Thái có một dân số khoảng 1,5 triệu người.)
Bây giờ đọc bài văn và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
The Thai have a population of about one and a half million people living in the provinces of Lai Chau, Son La, Yen Bai, Hoa Binh, Thanh Hoa, and Nghe An. The Thai language belongs to the Tay - Thai group.
The Thai are experienced farmers. They dig canals to bring water to their fields. Their main food is rice, especially sticky rice. The Thai also grow other crops on burnt-out land. They raise cattle and poultry for their own use. They also make bamboo items, and weave cloth. Thai cloth is well-known for being unique, colourful and strong.
T^ecently, Thai men prefer to wear the Kinh's style -Lvof dress, while Thai women keep their traditional costumes including short blouses, long skirts, scarves and ornaments. The Thai live in houses on stilts. Their villages comprise 40 to 50 houses, usually built side by side.
The Thai worship their ancestors. Every year they hold festivals and ceremonies with alternating songs between boys and girls, and many traditional games.
Dịch bài:
Người Thái có một dân số khoảng 1,5 triệu người sống ở các tỉnh Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Hòa Bình, Thanh Hóa, và Nghệ An. Ngôn ngữ Thái thuộc về nhóm người người Tày - Thái.
Người Thái là những nông dân đầy kinh nghiệm. Họ đào kênh để mang nước cho những đồng ruộng. Thức ăn chính của họ là gạo, đặc biệt là xôi. Người Thái cũng trồng những vụ mùa khác ở vùng đất xấu hơn. Họ cũng làm những vật dụng bằng tre và đan vải. Vải Thái nổi tiếng vì độc đáo, đầy màu sắc và chắc.
Gần đầy, đàn ông Thái thích mặc quần áo theo phong cách người Kinh hơn, trong khi phụ nữ Thái vẫn giữ trang phục truyền thống của họ bao gồm áo choàng ngắn, váy dài, khăn và trang sức. Người Thái sống trong những ngôi nhà sàn. Làng của họ có khoảng 40-50 ngôi nhà, thường được xây cạnh nhau.
Người Thái thờ cúng tổ tiên. Mỗi năm họ tổ thức những lễ hội và lễ kỷ niệm với những bài hát giao duyên giữa nam và nữ và nhiều trò chơi truyền thống khác.
2. Complete each sentence, using a word from the text. (Hoàn thành mỗi câu, sử dụng một từ từ bài văn.)
1. The Thai are good _______ . They grow different crops.
2. They can make household items from the_______ tree.
3. The Thai live in ________ houses.
4. They have a rich culture including folk _______ and games.
5. Many festivals and _______ are held by the Thai people every year.
Đáp án:
1. fanners
Người Thái là những nông dân giỏi. Họ trồng những vụ mùa khác nhau.
2. bamboo
Họ có thể làm những vật dụng gia đình từ cây tre.
3. stilt
Người Thái sông trong những ngôi nhà sàn.
4. songs
Họ có một nền văn hóa phong phú bao gồm những bài hát và trò chơi dân gian.
5. ceremonies
Nhiều lễ hội và nghi lễ được tổ chức bởi người Thái mỗi năm.
3. Answer the questions. (Trả lời những câu hỏi.)
1. Do the Thai people have their own language? (Người Thái có ngôn ngữ riêng không?)
2. What is the main food of the Thai people? (Thức ăn chính của người Thái là gì?)
3. What is the Thai cloth well-known for? (Vải Thái nổi tiếng về gi?)
4. Which still wear their traditional costumes, Thai men or Thai women? (Ai vẫn mặc trang phục truyền thống, đàn ông Thái hay phụ nữ Thái?)
5. Who do the Thai worship? (Người Thái thờ cúng ai?)
Đáp án:
1. Yes, they do. (Có.)
2. Their main food is rice. (Thức ăn chính của họ là cơm.)
3. It is well-known for being unique, colorful and strong. (Nó nổi tiếng vi độc đáo, đầy màu sắc và chắc.)
4. Thai women do. (Phụ nữ Thái.)
5. They worship their ancestors. (Họ thờ cúng tổ tiên họ.)
4. Read some facts about the Bru-Van Kieu people and the Khmer people. (Đọc vài việc về dân tộc Bru - VânKiều và người Khơ Me.)
The Bru-Van Kieu people
Population: about 74,500
Regions: Quang Binh, Quang Tri, Thua Thien - Hue
Language: Mon-Khmer group
Production activities: growing rice, terraced fields, raising cattle and poultry
Festivals: ceremony held before sowing seeds
The Khmer people
Population: about 1,260,600
Regions: provinces of Mekong Delta
Language: Mon-Khmer group, writing system
Production activities: growing rice, raising cattle and poultry, making sugar
Festivals: two main holidays: Chaul Chnam Thmey (New Year) and Greeting-the-Moon festival
Dịch bài:
Dân tộc Bru - Vân Kiều
Dân số: khoảng 74,500 người
Khu vực: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế Ngôn ngữ: nhóm Môn-Khmer
Hoạt động sản xuất: trồng lúa, ruộng bậc thang, nuôi gia súc và gia cầm
Lễ hội: nghi lễ được tổ chức trước khi gieo hạt
Dân tộc Khơ Me
Dân số: khoảng 1,260,600 người
Khu vực: các tỉnh đồng bằng sông Mê Kông
Ngôn ngữ: nhóm Môn-Khơ Me, hệ thống chữ viết
Hoạt động sản xuất: trồng lúa, nuôi gia súc và gia cầm, làm đường
Lễ hội: hai lễ hội chính: Chaul Chnam Thmey (Năm mới) và lễ hội mừng ánh trăng.
Work in groups. Choose one of the two ethnic groups and talk about it. (Làm việc nhóm. Chọn một trong hai dân tộc và nói về họ.)
Đáp án:
Khmer people has a population of about 1,260,600 people. They mostly live in provinces of Mekong Delta. Their language is Mon-Khmer group and the writing system.
They grow rice, raise cattle and poultry, make sugar for living.
They have 2 main festivals: Chaul Chnam Thmey (New Year) và Greeting - the - Moon festival.
Dịch bài:
Dân tộc Khơ Me có dân số khoảng 1/260,600 người. Họ sống chủ yếu ở các tỉnh đồng bằng sông Mê Kông. Ngôn ngữ của họ là nhóm Môn-Khơ Me và hệ thống chữ viết. Họ trồng lúa, nuôi gia súc và gia cầm, làm đường dể sinh sống. Họ có 2 lễ hội lớn: Chaul Chnam Thmey (Năm mới) và lẻ hội mừng ánh trăng.
5. Talk about YOUR own ethnic group. (Nói về nhóm dân tộc riêng của bạn.)
Đáp án:
My own ethnic group is the Viet. The Viot live everywhere in the country. They have the largest population.
They have many kinds of food from North to South. They often celebrate many festivals during the year. They have the traditional costume: Ao Dai. Ao Ba Ba.
Dịch bài:
Nhóm dân tộc riêng của tôi là người Việt. Người Việt sống ở mọi nơi trên đất nước. Họ có dân số lớn nhất. Họ có nhiều loại thức ăn từ Bắc vào Nam. Họ thường tổ chức nhiều lễ hội suốt cả năm. Họ có trang phục truyền thốns là: Áo dài và áo bà ba.
dayhoctot.com
- Unit 1: leisure activities - hoạt động giải trí
- Unit 2: life in the countryside - cuộc sống ở miền quê
- Unit 3: peoples of viet nam - các dân tộc việt nam
- Review 1 trang 36 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 4: our customs and traditions - phong tục và truyền thống của chúng ta
- Unit 5: festivals in viet nam - lễ hội ở việt nam
- Unit 6: folk tales - truyện dân gian
- Review 2 trang 68 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 7: pollution - ô nhiễm
- Unit 8: english speaking countries - những quốc gia nói tiếng anh
- Unit 9: natural disasters - thảm họa thiên nhiên
- Review 3 trang 36 tiếng anh lớp 8 mới
- Unit 10: communication - giao tiếp
- Unit 11: science and technology - khoa học và công nghệ
- Unit 12: life on other planets - cuộc sống trên hành tinh khác
- Review 4 trang 68 tiếng anh lớp 8 mới
- Tổng hợp từ vựng lớp 8 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 8 thí điểm