Giải sách bài tập Test yoursele 4 Tiếng Anh lớp 8 mới
Một điện thoại di động, cũng được biết như một điện thoại cầm tay, là một thứ mà chúng ta có thể dùng để gọi cho ai đó từ khoảng cách xa qua đường truyền sóng.
- Bài học cùng chủ đề:
- Language trang 68 Review 4 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
- Skills trang 69 Review 4 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
1. a. Chọn từ được đánh dấu nhấn A, B, C hoặc D mà có dấu nhấn khác so với các từ còn lại.
1. C. 'negative 2. D. con'nectivity 3. C. conser' vation
4. A. op'portunity 5. B. 'impolite
b. Đặt các từ trong khung vào đúng cột.
oOo |
Ooo |
oOoo |
Oo |
impatient unhealthy |
powerful positive relative |
complexity |
hopelss playful |
2. Chọn câu trả lời dúng nhất A, B, c hoặc D để hoàn thành câu.
1. D. Con người từ hành tinh khác có thể sử dụng thần giao cách cảm mà con người không thể làm được.
2. A. Những thanh thiếu niên thường sử dụng từ viết tắt khi nhắn tin.
3. D. Người ta không thể nghe hoặc nói thường sử dụng dấu hiệu.
4. B. Họp qua video thường được dùng để cho người ta có thể họp với nhau từ những nước khác. Người ta có thể xem và nghe lẫn nhau qua màn hình.
5. A. Những phát triển về công nghệ cho phép phi hành gia biết nhiều hơn về không gian.
6. C. Alexander Graham Bell là một nhà khoa học lớn, mà phát minh ra diện thoại.
7. A. Khám phá không gian thật quan trọng bởi vì nó có thể giúp giải quyết những vấn đề dân số quá đông và chất thải các nguồn trên Trái đất.
8. B. Để tạo ra năng lượng sạch và rẻ, thav vì đốt nhiên liệu hóa thạch, những nhà khoa học phát triển những tấm pin mặt trời.
9. C. Hệ thống đa phương tiện sử dụng những cách khác nhau trong viện đưa thông tin bằng âm thanh, hình ảnh và văn bản trên màn hình.
10. D. Những phi hành gia sử dụng xe toa mặt trăng để di chuyển xung quanh khi họ trên bề mặt mặt trăng.
3. Viết từ hoặc cụm từ đúng dưới hình.
1. archaelogist (nhà khảo cổ)
2. software developer (người phát triển phần mềm)
3. astronomer (phi hành gia)
4. face-to-face meeting (họp trực diện)
5. video conferencing (họp qua video)
6. landline phone (điện thoại qua dây)
7. alien (người ngoài hành tinh)
8. spaceship (tàu không gian)
9. solar system (hệ mặt trời)
10. slying saucer (đĩa bay)
4. Chọn câu trả lời đúng A, B, c để hoàn thành câu.
1. B. Tôi đã định bay đến New York vào tháng tới.
2. B. Tôi thích làm công việc theo giờ hành chính hơn là làm theo ca.
3. A. Cô ấy nói rằng cô ấy đã chọn làm việc trong một năm trước khi vào trường đại học.
4. C. Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đi đến mặt trăng khi cô ấy đủ tiền.
5. C. Anh ấy nói với bạn học cùng lớp rằng anh ấy có thể lái xe đạp khanh ấy 10 tuổi
6. B. Anh ấy hỏi tôi rằng những nhà bảo tồn đã làm gi dể bảo vệ môi trường chúng ta.
7. c. Anh ấy hỏi tôi thử rằng tôi thích họp qua video hơn là họp trực tiếp không.
8. A. Mary tự hỏi rằng sao Hải Vương có lớn hơn sao Thổ không.
9. B. Leo hỏi tôi sự khác nhau giữa sao Hỏa và trái đất là gì.
10. A. Những phi hành gia nói rằng con người có thể tìm ra cách nào đó để giao tiếp với người ngoài hành tinh.
5. Đọc bài văn và quyết định câu nào đúng (T) hay sai (F).
Một điện thoại di động, cũng được biết như một điện thoại cầm tay, là một thứ mà chúng ta có thể dùng để gọi cho ai đó từ khoảng cách xa qua đường truyền sóng. Ngoại trừ ngành điện thoại, những điện thoại di động thông minh hiện đại cũng hỗ trợ một số dịch vụ khác như nhắn tin, truyền tải Internet, chơi trò chơi, chụp hình và nhiều ứng dụng kinh doanh khác.
Điện thoại cầm tay đầu tiên nặng khoảng 2kg và được thử nghiệm vào năm 1973 bởi giáo sư Martin Cooper và John F. Mitchell của Motorola. Mười năm sau, vào năm 1983, mẫu điện thoại cầm tay đầu tiên đưa ra bán công khai. Khoảng 2011, hơn 6 tỉ người, 87% dân số thế giới, sử dụng mạng di động.
Mặc dù có nhiều thuận lợi mà một chiếc điện thoại cầm tay có, nó cũng mang đến vài vấn đề mà người dùng nên nhận biết. Sóng điện thoại di động được người ta tin rằng có hại cho sức khỏe con người. Vài nghiên cứu gần đây đã thấy rằng một sự liên kết giữa việc sử dụng điện thoại di động và vài loại bệnh về não. Một vấn đề khác có thể là sự riêng tư và sự theo dõi. Một khi những người dùng có điện thoại, họ có thể bị cản trở theo nhiều cách và họ có thể cũng bị theo dõi bởi dữ liệu địa điểm.
1. Một điện thoại di động giống như một điện thoại không có mã mà dược dùng trong một đoạn ngắn với trạm. (F)
2. Một điện thoại cầm tay không thể hoạt đông mà không có đường sóng. (T)
3. Chiếc điện thoại cầm tay đầu tiên được bán một thập kỷ sau khi chiếc điện thoại cầm tay đầu tiên được thử nghiệm. (T)
4. Một điện thoại di động có thể gây hại cho người dùng do sóng của nó. (T)
5. Âm thanh của một điện thoại di động có thể gây bệnh về não. (F)
6. Địa điểm của người dùng điện thoại có thể bị theo dõi dễ dàng. (T)
7. Một điện thoại cầm tay không ảnh hưởng đến sự riêng tư của người dùng theo nhiều phương tiện. (F)
8. Ý chính của đoạn văn là thuyết phục người ta sử dụng điện thoại cầm tay. (F)
6. Đặt một từ phù hợp trong khoảng trống trong đoạn văn.
(1) astronauts (2) vehicles (3) weigh (4) were
(5) seats (6) investors (7) designed (8) in
Phương tiện Lunar Roving- hay gọi là toa xe mặt trăng, là phương tiện đi lại được sử dụng bởi những phi hành gia khi họ khám phá mặt trăng vào những năm 1970. Nó được xem như là phương tiện mặt trăng của tàu Apollo Cadillac và được phát triển bởi hãng Boeing và General Motors.
Toa xe mặt trăng chạy bằng điện và được thiết kế đặc biệt để hoạt động trên bề mặt mặt trăng. Chúng cao 1,1rn và dài 3m. Chúng nặng 210kg nhưng chúng có thể chở được 490kg. Bánh xe cũng được thiết kế rất cẩn thận để chịu được bề mặt mặt trăng đầy đá mà được bao phủ bởi bụi. Vòng đệm mặt trăng cũng có một cái điều khiển, động cơ, thắng và 2 chỗ ngả cho phi hành gia ngồi lên.
Hầu hết người Philippines đều xem giáo sư Eduardo San Juan, một kỹ sư NASA, là nhà phát minh ra vòng đều mặt trăng. Tuy nhiên, San Juan không được đưa vào danh sách nhà phát minh ra toa xe mặt trăng trong tài liệu NASA. Chính thức phương tiện được thiết kế và xây dựng bởi một nhóm kỹ sư không gian. Tuy nhiên, người ta cho rằng ông ấy đã nhận một trong những giải thưởng về 10 người đàn ông xuất chúng về khoa học và công nghệ vào năm 1978.
7. Viết lại các theo thành cẫu tường thuật.
1. Nhi said people would soon communicate using telepathy.
Nhi nói rằng người ta sẽ sớm giao tiếp sử dụng phép thần giao cách cảm.
2. Mai asked what would happen if aliens occupied Earth.
Mai hỏi chuyện gì xảy ra nếu người ngoài hành tinh chiếm lấy Trái đất
3. David asked why humans couldn't live on Venus.
David hỏi tại sao con người không thể sống trên sao Kim.
4. Nick said he had decided to become an astronomer.
Nick nói rằng anh ấy đã quyết định trở thành một phi hành gia.
5. The crew asked Captain Kirk which star they were travelling to.
Đội bay hỏi thuyền trưởng Kirk họ đang đi đến ngôi sao nào.
8. Sắp xếp lại những từ/ cụm từ được cho để hoàn thành câu.
1. Lan said that holography would help us to interact in real time.
Lan nói rằng phép chụp ảnh toàn cảnh la-de sẽ giúp chúng ta tương tác trong thời gian thực.
2. Dean wanted to know if aliens could communicate verbally.
Dean muốn biết ngưòi ngoài hành tinh có thể giao tiếp bằng lời không.
3. Mark asked if aliens could smell other’s happiness and fear.
Mark hỏi rằng người ngoài hành tinh có cảm nhận được niềm vui và nỗi sợ của người khác không.
4. Trinh asked what Martians had to drink.
Trinh hỏi người sao Hỏa phải uống gì.
5. Tom thought inhabitants of Venus might travel by buggy.
Tom nghĩ rằng những cư dân của Sao Kim sẽ đi bằng toa xe.
- Unit 1: leisure activities - hoạt động giải trí
- Unit 2: life in the countryside - cuộc sống ở miền quê
- Unit 3: peoples of viet nam - các dân tộc việt nam
- Review 1 trang 36 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 4: our customs and traditions - phong tục và truyền thống của chúng ta
- Unit 5: festivals in viet nam - lễ hội ở việt nam
- Unit 6: folk tales - truyện dân gian
- Review 2 trang 68 sgk tiếng anh 8 mới
- Unit 7: pollution - ô nhiễm
- Unit 8: english speaking countries - những quốc gia nói tiếng anh
- Unit 9: natural disasters - thảm họa thiên nhiên
- Review 3 trang 36 tiếng anh lớp 8 mới
- Unit 10: communication - giao tiếp
- Unit 11: science and technology - khoa học và công nghệ
- Unit 12: life on other planets - cuộc sống trên hành tinh khác
- Review 4 trang 68 tiếng anh lớp 8 mới
- Tổng hợp từ vựng lớp 8 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 8 thí điểm