B. At the post office - Unit 8 trang 83 SGK Tiếng Anh 7
3.Complete the dialogue. Then make similar dialogues, use the words in the box .(Điền vào bài đối thoại. Sau đó làm bài đối thoại tương tự. Dùng từ trong khung)
- Bài học cùng chủ đề:
- Sentence structures - Cấu trúc câu
- Giving directions - Chỉ đường
- Compound Adjectives - Tính từ kép
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
B. At the post office - Ở bưu điện
1. Listen and read. Then practice with a partner. (Nghe và đọc. Sau đó thực hành với bạn cùng học)
Click tại đây để nghe:
Liz: Excuse me. I d like to send this letter to the USA. How much is it?
Clerk: It's 9,500 dong.
Liz: And I need some envelopes. How much are those?
Clerk: They are 2,000 dong.
Liz: OK. I’ll take them. How much is that altogether, please?
Clerk: Well, the stamps for your letter cost 9,500 dong. The envelopes are 2,000 .... That is 11,500 dong altogether then, please.
Liz: Here you are. 15,000 dong.
Clerk: And here is your change. Thanks.
Liz: Thank you. Bye.
Dịch bài:
Liz đang ở tại bưu điện
Liz: Xin lỗi. Tôi muốn gửi lá thư này đi Mỹ. Giá bao nhiêu?
Nhân viên: 9500 đồng.
Liz: Và tôi cần vài phong bì. Mấy phong bì này giá bao nhiêu?
Nhân viên: 2000 đồng
Liz: Được. Tôi mua chúng. Tất cả là bao nhiêu?
Nhân viên: À, tem cho lá thư của cô là 9500 đồng, các phong bì là 2000. Vậy vui lòng cho tất cả là 11500 đồng.
Liz: Tiền đây ạ, 15.000 đồng
Nhân viên: Đây là tiền thừa lại của cô. Cám ơn.
Liz: Cám ơn. Tạm biệt.
Now answer the questions. (Bây giờ trả lời các câu hỏi.)
a) Where will Liz mail her letter? (Liz sẽ gửi lá thư của cô ấy đi đâu?)
b) How much does Liz pay altogether? (Liz trả tổng cộng bao nhiêu tiền?)
c) How much change does she receive? (Cô ấy nhận lại bao nhiêu tiền thừa?)
About you
d) Where is your nearest post office? (Bưu điện gần nhất của bạn ở đâu?)
e) How do you get there from your home? (Bạn đi từ nhà đến đó bằng phương tiện gì?)
Trả lời:
a. Liz will mail her letter to the USA.
b. She pays 11.500 dong altogether.
c. She receives 3.500 dong change.
d. The nearest post office in my area is on Nguyen Van Troi street.
e. I often walk there, for it is not far from my house.
2. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)
Click tại đây để nghe:
Nga and Hoa are going to the post office after school.
Nga: What do you want from the post office, Hoa?
Hoa: I'd like some local stamps and some stamps for overseas mail. I have a pen pal in America. His name is Tim.
Nga: How nice! How often do you write to each other?
Hoa: Very regularly - about once a month. He tells me all about his life in America. Oh, I need to buy a phone card at the post office, too.
Nga: Why do you need a phone card?
Hoa: I phone my parents once a week.
Nga: OK. Here is the post office. Let's go in and get the things you need.
Dịch bài:
Nga và Hoa định đến bưu điện sau giờ học
Nga : Hoa này, bạn cần gì ở bưu điện?
Hoa : Mình muốn mua vài con tem cho thư trong nước và vài tem cho thư nước ngoài. Mình có người bạn tâm thư ở Mỹ. Bạn ấy tên Tim.
Nga : Tuyệt nhỉ? Thường bao lâu các bạn viết thư cho nhau một lần?
Hoa : Đều lắm. Khoảng 1 lần một tháng. Bạn ấy kế cho mình nghe về cuộc sống của bạn ấy ở Mỹ. Ồ, mình cần mua một thẻ điện thoại nữa.
Nga : Sao bạn lại cần thẻ điện thoại?
Hoa : Mình điện thoại cho bố mẹ mỗi tuần một lần
Nga : Được. Bưu điện đây rồi. Chúng mình hãy vào và mua những thứ bạn cần đi.
Questions
a) What does Hoa need from the post office?
b) Why does she need stamps for overseas mail?
c) Why does she need a phone card?
Trả lời:
a. Hoa needs some local stamps and overseas stamps, and a phone card,
b. Because she has a penpal in the USA and she sends him letters regularly,
c. Because she needs it to phone her parents once a week.
3.Complete the dialogue. Then make similar dialogues, use the words in the box .(Điền vào bài đối thoại. Sau đó làm bài đối thoại tương tự. Dùng từ trong khung)
stamp(s) envelope(s) writing pad(s) postcard(s) phone card(s) |
Hoa: I would ______ five local stamps and two stamps for America.
Clerk: Here you ______. Is that all?
Hoa: I also need a fifty-thousand dong phone card. How ______ is that altogether?
Clerk: That ______ seventy-five thousand dong.
Hoa: ______ is eighty thousand dong.
Clerk: Thanks. Here is your ______.
Trả lời:
Hoa: I would like five local stamps and two stamps for America.
Clerk: Here you are. Is that all?
Hoa: I also need a fifty-thousand dong phone card. How much is that altogether?
Clerk: That is seventy-five thousand dong.
Hoa: Here is eighty thousand dong.
Clerk: Thanks. Here is your change.
Similar dialogues
a. Clerk: Hello. Can I help you?
Tuan: I'd like a writing pad. The good one.
Clerk: Here you are. Is that all?
Tuan: Ah, I also need some envelopes. How much is that altogether?
Clerk: Well, the writing pad is ten thousand dong. Five envelopes are one thousand. That’s eleven thousand dong altogether.
Tuan: Here is fifteen thousand dong.
Clerk: Thanks. Here is your change.
b. Linh: Hello, rd like some postcards of Ho Chi Minh City. Do you have them?
Clerk: Yes. of course. Here you are. They’re very beautiful. You canchoose the ones you like.
Linh: I’ll get three postcards with different sights.
Clerk: OK. Is that all?
Linh: Oh, I also need a phone card. I’d like a one-hundred-thousand card. So, how much is that altogether?
Clerk : Well, three postcards are fifteen thousand dong. The phone card is one hundred thousand dong. That's one hundred and fifteen thousand dong.
Linh : Here is one hundred and twenty thounsand dong.
Clerk : Thank you. Here is your change.
4. Listen and write the price of each of these five items. (Nghe và viết giá của từng món hàng này)
Click tại đây để nghe:
TAPESCRIPT
Mrs Robinson goes to a stationary store and buy a packet of envelopes at 2000dong and a pen at 1500 dong.
She also buys writing pad at 3000dong.
Then she goes to the post office and buys five stamps at 500 dong each and a 50.000 dong phone card.
Add up how much Mrs Robinson spends altogether.
Trả lời:
a. Five stamps: 500 dong each, 2.500 done in total
b. A packet of envelopes: 2.000 dong.
c. A writing pad: 3.000 dong.
d. A pen: 1.500 doim.
e. A phone card: 50.000 dong.
f. What is the total cost? (Giá tiền tổng cộng là bao nhiêu?)
- The total cost is fifty-nine thousand dong.
g. How much change will Mrs. Robinson have from 60,000 dong? (Bà Robinson nhận được bao nhiêu tiền thừa từ 60 000 đông?)
- Mrs. Robinson has one thousand dong change.
5. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi)
a) How much is it to mail a local letter in Viet Nam? (Ở Việt Nam gửi một lá thư trong nước giá bao nhiêu tiền?)
b) How much is a letter to America? (Gửi một lá thư đi Mỹ giá bao nhiêu tiền?)
c) What does the post office sell apart from stamps? (Ngoài các con tem, Bưu điện còn bán những gì?)
d) Do you write to anyone overseas? Who? (Bạn có viết thư cho ai ở nước ngoài không? Ai?)
Trả lời:
a. A local letter in Vietnam costs eight hundred dong,
b. A letter to America costs about ten thousand dong.
c. Apart from stamps, the post office also sells envelopes, postcards, phone cards, writing pads, newspapers and magazines,
d. Yes, I do. I sometimes write to my friends in the USA.
dayhoctot.com
- Unit 1. back to school - trở lại mái trường
- Unit 2. personal information - thông tin cá nhân
- Unit 3. at home - ở nhà
- Language focus 1
- Unit 4. at school - ở trường
- Unit 5. work and play - làm việc và giải trí
- Unit 6. after school - sau giờ học
- Language focus 2
- Unit 7. the world of work - thế giới việc làm
- Unit 8. places - nơi chốn
- Unit 9. at home and away - ở nhà và đi
- Language focus 3
- Unit 10. health and hygiene - sức khỏe và vệ sinh
- Unit 11. keep fit, stay healthy - giữ gìn cơ thể khỏe mạnh
- Unit 12. let's eat - ăn thôi nào!
- Language focus 4
- Unit 13. activities - các hoạt động
- Unit 14. free time fun - giải trí khi nhàn rỗi
- Unit 15. going out - đi chơi
- Unit 16. people and places - con người và nơi ở
- Language focus 5
- Tổng hợp từ vựng tiếng anh 7 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 7