Cách thành lập và sử dụng động từ “have” có nghĩa là “có” - Unit 3 SGK tiếng anh 6 mới
Tìm hiểu Cách thành lập và sử dụng động từ “have” có nghĩa là “có” - Unit 3 SGK tiếng anh 6 mới
Cách thành lập và sử dụng động từ “have” có nghĩa là “có”
a) Cách thành lập
Thể |
Chủ ngữ (S) |
Động từ (V) |
Vi du |
Khẳng định |
He/She/It/danh từ số ít |
has |
He has a new pen. |
I/You/W e/They/ danh từ số nhiều |
have |
I have a new pen. |
|
Phủ định |
He/She/Iưdanh từ số ít |
doesn’t have |
He doesn’t have a new pen. |
I/You/W e/They/ danh từ số nhiều |
don’t have |
I don’t have a new pen. |
|
Nghi vấn |
(1) Does + he/she/it/danh tiif so it + have ...? Yes, he/she/i t/danh tuf so' it + does. No, he/she/it/danh tuf so it + doesn’t. (2) Do + I/you/we/they/danh tii so" nhieu + have ...? Yes, I/you/we/they/danh tCi so nhieu + do. No, I/you/we/they/danh tii so nhieu + don’t. |
Does he have a car? Yes, he does./ No, he doesn’t. Do you have a car? Yes, I do./ No, I don’t. |
|
(1) Wh_ + does + he/she/it/danh từ |
What colour of eyes does |
|
số ít + have ...? |
he have? |
|
He/She/It/Danh từ số ít + has... |
He has black eyes. |
|
(2) Wh_ + do + I/you/we/they/danh |
What sort of hair does she |
|
từ số nhiều + have ...? |
have? |
|
I/YouAVe/They/Danh từ số nhiều + have .ệ. |
She has yellow hair. |
b) Cách dùng
Have là một động từ thú vị bởi vì nó được dùng với nhiều chức năng và ý nghĩa khác nhau. Có khi nó dùng như một động từ chính trong câu, có khi nó lại dùng làm trợ động từ. Vì vậy chúng ta nên chú ý động từ này để khỏi nhầm lẫn.
1) have làm chức năng là động từ chính trong câu
— Have (has) được dùng là động từ chính trong câu, nếu câu ở dạng khẳng định thì động từ “have” mang nghĩa là “có”.
Ex: I have a car. (Tôi có một chiếc xe hơi).
— Còn nếu câu ở dạng phủ định hoặc là nghi vấn thì ta phải mượn trợ động từ “does/doesn’t” nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số ít (he/she/it/danh từ số ít), nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số nhiều (I/you/we/they/danh từ số nhiều) thì ta phải mượn trợ động từ “do/don’t”.
Ex: Do you have a pen? (Bạn có một cây bút máy phải không?)
Does she have a pen? (Cô ấy có một cây bút máy phải không?)
I don’t have a car. (Tôi không có xe hơi).
He doesn’t have a car. (Cậu ấy không có xe hơi).
2) have làm chức năng là trợ động từ trong câu
Have giữ chức năng là trợ động từ trong câu, nó không có nghĩa gì cả mà chỉ trợ giúp cho động từ chính trong câu mà thôi.
Ex: I have seen that film. (Tôi đã xem bộ phim đó rồi).
Have trong trường hợp này thực sự không có chức năng ngữ nghĩa gì mà chỉ trợ giúp cho động từ chính “see - nhìn”.
Do đó chúng ta cần lưu ý HAVE có thể là một động từ chính và có thể là trợ động từ. Nếu là động từ chính, chúng ta cần một trợ động từ đi cùng với nó như trợ động từ DO (DON’T)/ DOES (DOESN’T) khi dùng ở dạng phủ định hoặc nghi vấn. Khi HAVE là trợ động từ thì nó sẽ hỗ trợ các động từ chính khác trong câu.
- Unit 1: my new school
- Unit 2: my home
- Unit 3: my friends
- Review 1 (units 1 - 2 - 3)
- Unit 4: my neighbourhood
- Unit 5: natural wonders of the world
- Unit 6: our tet holiday
- Review 2 (units 4 - 5 - 6)
- Unit 7: television
- Unit 8: sports and games
- Unit 9: cities of the world
- Review 3 (units 7 - 8 - 9)
- Unit 10: our houses in the future
- Unit 11: our greener world
- Unit 12: robots
- Review 4 (units 10 - 11 - 12)
- Tổng hợp từ vựng lớp 6 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 6 thí điểm