Conjunction (Liên từ) Unit 7 SGK tiếng anh 6 mới
Liên từ (hay còn gọi là từ nối) dùng để kết hợp các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu với nhau.
Liên từ (hay còn gọi là từ nối) dùng để kết hợp các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu với nhau.
a) and (và)
+ chỉ sự thêm vào
Ex: The girl made the fire; the boys cooked the steaks.
-» The girl made the fire, and the boys cooked the steaks.
(Cô gái nhóm lửa, và các cậu con trai nấu món thịt).
+ để nôi hai động từ hay tính từ hoặc danh từ (một bộ phận của câu).
Ex: She sat down and cried. (Cô ấy ngồi xuống và khóc).
She is pretty, humorous, intelligent and optimistic.
(Cô ấy xinh đẹp, hài hước, thông minh và yêu đời).
b) but (nhưng)
Dùng để nối hai câu có ý nghĩa trái ngược nhau.
Ex: He has a lot of money, but he is not happy.
(Anh ấy có rất nhiều tiền nhưng anh ấy không hạnh phức).
c) so (vì, dể, vì vậy)
Có 3 cách dùng:
- Dùng để chỉ lý do.
Ex: I felt sleepy, so I went to bed.
(Tôi cảm thấy buồn ngủ, vì vậy tôi đi ngủ).
- Dùng để chỉ mục đích.
Ex: I will give you some money, so you don’t need to borrow him.
(Tôi sẽ cho bạn một số tiền, vì vậy bạn không cần phải mượn tiền anh ta).
- Dùng để chỉ kết quả.
Ex: He didn’t study hard, so he didn’t pass the examination.
(Anh ta đã không chăm học, vi vậy anh ta đã không vượt qua kỳ thi này).
d) because (vì, bởi vì) chỉ nguyên nhân hoặc lý do
Because được sử dụng khi mà nguyên nhân được nêu ra là phần quan trọng nhất của câu nói hoặc viết. Mệnh đề có chứa because thường đứng ở cuối câu.
Ex: He came. He was interested in music.
He came because he was interested in music.
(Anh ấy đã đến vì anh ấy quan tâm đến âm nhạc).
e) although (dù, mặc dù) chỉ sự tương phản
Sau although chúng ta sử dụng một chủ ngữ và một động từ.
Ex: They went for a bath. It had begun to rain.
They went for a bath although it had begun to rain.
(Họ đi tắm mặc dù trời đã bắt đầu đổ mưa).
Lưu ý:
Although và but không thể đi cùng với nhau trong một câu tiếng Anh. Do vậy nếu bạn đã dùng although thì không dùng but và ngược lại
Cũng tương tự như trên nếu trong một câu mà bạn đã dùng because thì không dùng so và ngược lại.
- Unit 1: my new school
- Unit 2: my home
- Unit 3: my friends
- Review 1 (units 1 - 2 - 3)
- Unit 4: my neighbourhood
- Unit 5: natural wonders of the world
- Unit 6: our tet holiday
- Review 2 (units 4 - 5 - 6)
- Unit 7: television
- Unit 8: sports and games
- Unit 9: cities of the world
- Review 3 (units 7 - 8 - 9)
- Unit 10: our houses in the future
- Unit 11: our greener world
- Unit 12: robots
- Review 4 (units 10 - 11 - 12)
- Tổng hợp từ vựng lớp 6 (vocabulary) - tất cả các unit sgk tiếng anh 6 thí điểm